Indopril 10 Stellapharm 3 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Imidapril hydroclorid: 10mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Liều dùng
- Người lớn: Khởi đầu 5 mg/ngày; sau ít nhất 3 tuần mà không kiểm soát được huyết áp, có thể tăng 10 mg/ngày; tối đa 20 mg/ngày và cân nhắc phối hợp thuốc lợi tiểu.
- Bệnh nhân ≥ 65 tuổi: Khởi đầu 2,5 mg/ngày, chỉnh liều theo đáp ứng, tối đa 10 mg/ngày.
- Suy thận: Clcr 30 – 80 ml/phút: Khởi đầu 2,5 mg/ngày; Clcr 10 – 29 ml/phút: Không nên dùng.
- Suy gan: Khởi đầu 2,5 mg/ngày.
- Bệnh nhân dễ bị hạ huyết áp sau liều đầu tiên: Điều trị thiếu hụt nước, điện giải và ngừng thuốc lợi tiểu trong 2 – 3 ngày trước khi cho imidapril. Nếu không thể được, cho liều đầu tiên 2,5 mg/ngày và chỉnh liều thận trọng sau đó.
- Suy tim: Liều đầu tiên 2,5 mg/ngày và theo dõi.
- Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.
Cách dùng
- Uống thuốc ngày 1 lần, 15 phút trước bữa ăn, uống đúng giờ.
- Nên uống liều đầu tiên trước giờ đi ngủ.
Quá liều
- Chưa có báo cáo.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào hoặc chất ức chế men chuyển Angiotensin (ACE).
- Tiền sử phù mạch do điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
- Phù mạch di truyền/vô căn.
- Tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
- Suy thận nặng có hoặc không chạy thận nhân tạo (Clcr < 10 m/phút).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ; ho; buồn nôn.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn beta, nhóm chẹn kênh calci dẫn chát dihydropyridin: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Cần thận trọng và theo dõi chặt bệnh nhân khi phối hợp 2 loại thuốc này.
- Thuốc lợi tiểu: Dùng đồng thời với imidapril có thể gây hạ huyết áp nặng khi sử dụng liều imidapril đầu tiên, nhất là khi dùng thuốc lợi tiểu ở liều cao. Suy thận, đặc biệt suy thận cắp đã được báo cáo khi phối hợp 2 thuốc. Hạ kali huyết do sử dụng các thuốc lợi tiểu thải kali vẫn có thể xảy ra khi dùng đồng thời imidapril. Cần thận trọng và theo dõi chặt bệnh nhân khi phối hợp 2 loại thuốc này.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Sử dụng NSAIDs có thể làm tăng huyết áp của những bệnh nhân đang dùng thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm cả các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin) tuy một số nghiên cứu cho thấy tương tác này không có ý nghĩa lâm sàng. Mức độ tương tác khác nhau giữa các thuốc NSAIDs nhưng phối hợp với indomethacin có thể gây tác dụng rõ rệt nhất. Dùng đồng thời NSAIDs và các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin còn tăng nguy cơ suy thận và tăng kali huyết thanh. Cần thận trọng và theo dõi chặt bệnh nhân khi phối hợp 2 loại thuốc này.
- Lithi: Dùng đồng thời với imidapril, làm tăng nồng độ lithi trong máu dẫn đến ngộ độc lithi và nồng độ lithi huyết tương.
- Epoetin: Gây tăng huyết áp, vì vậy, dùng đồng thời với imidapril làm giảm tác tác dụng hạ huyết áp của imidapril. Hiện chưa rõ liệu thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có ảnh hưởng đến hiệu quả của epoetin hay không nhưng có thể sau vài tháng, tương tác mới xuất hiện. Về lý thuyết, tác dụng cộng hợp tăng kali huyết thanh có thể xảy ra khi dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin với epoetin.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung chứa kali: Dùng đồng thời với imidapril làm tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân có suy thận mắc kèm. Không nên sử dụng đồng thời imidapril với các thuốc khác có khả năng làm tăng kali huyết, ngoại trừ trường hợp cần thiết phải sử dụng đồng thời, định kỳ theo dõi nồng độ kali huyết thanh của bệnh nhân.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp sau:
- Tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não.
- Hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại.
- Bệnh mạch máu collagen.
- Suy tim nặng hoặc bệnh thận tiềm ẩn, bao gồm hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của một quả thận đang hoạt động.
- Trải qua quá trình tách lipid LDL bằng dextran sulfat, đang chạy thận nhân tạo với màng thông lượng cao, đang điều trị giải mẫn cảm với nọc độc của bộ cánh màng.
- Đã điều trị trước đó bằng thuốc uống trị đái tháo đường hoặc insulin trong tháng đầu tiên điều trị bằng imidapril.
- Lái xe/vận hành máy móc.
- Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Imidapril không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ và trong thời gian cho con bú.
Rủi ro có thể xảy ra:
- Tăng kali máu
- Protein niệu
- Phù mạch thần kinh ở mặt, tứ chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản
- Vàng da ứ mật hoặc viêm gan và tiến triển thành hoại tử gan tối cấp và (đôi khi) tử vong
- Hạ huyết áp nặng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Tương tự các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác, imidapril không được khuyến cáo sử dụng trong 3 tháng đầu do thai kỳ tăng nhẹ nguy cơ sinh quái thai. Khi phát hiện có thai, cần ngừng ngay sử dụng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và thay thế bằng thuốc khác. Sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ có thể gây độc cho thai nhỉ (giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết). Do đó, không dùng các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin cho phụ nữ có thai (đặc biệt trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ).
- Phụ nữ cho con bú: Do thông tin về việc sử dụng ở phụ nữ cho con bú còn rất hạn chế, không khuyến cáo sử dụng imidapril và các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin nói chung ở phụ nữ cho con bú và nên lựa chọn thuốc khác để thay thế.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Khi lái xe hoặc vận hành máy móc nên cân nhắc đôi khi có thể xảy ra hoa mắt hoặc mệt mỏi. Chưa có các nghiên cứu về ảnh hưởng của imidapril lên khả năng lái xe.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: