Jogren 5mg Hetero Healthcare 60 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 60 viên |
Thương hiệu | Hetero Healthcare |
Xuất xứ | Ấn độ |
Thành phần
- Pilocarpin: 5mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị triệu chứng khô miệng do thiểu năng tuyến nước bọt, xảy ra sau khi dùng tia xạ điều trị ung thư đầu và cổ. Điều trị khô miệng và khô mắt ở bệnh nhân bị hội chứng Sjögren, một bệnh tự miễn làm suy giảm tuyến nước bọt và nước mắt.
Liều dùng - Cách dùng
Điều trị khô miệng sau khi dùng tia xạ điều trị ung thư vùng đầu và cổ
- Liều 5 mg/lần, 3 lần/ngày, uống trong hoặc ngay sau khi ăn (liều cuối cùng luôn được uống vào bữa ăn tối).
- Nếu cần thiết có thể tăng liều dần sau 4 tuần cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn.
- Liều tối đa mỗi lần uống là 10 mg, 3 lần/ngày.
- Ngừng dùng thuốc nếu không cải thiện sau 2 - 3 tháng điều trị.
Điều trị khô mắt hoặc khô miệng ở bệnh nhân bị hội chứng Sjögren
- Liều 5 mg/lần, 4 lần/ngày, uống vào các bữa ăn và trước khi ngủ, có thể tăng dần đến liều tối đa là 30 mg/ngày.
- Ngừng dùng thuốc nếu không cải thiện sau 2 - 3 tháng điều trị.
Trẻ em
Điều trị tăng nhãn áp:
- Nồng độ 2% có thể dùng an toàn cho trẻ em.
- Nên bắt đầu điều trị với liều và nồng độ thấp nhất cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Đối tượng khác:
- Người suy gan: Trung bình khởi đầu liều uống 5 mg/lần, 2 lần/ngày.
- Người suy thận: Dùng thận trọng với dạng viên uống.
Quá liều
Độc tính:
- Triệu chứng: Đau quặn bụng, tiêu chảy, buồn nôn và nôn, đại tiện và tiểu tiện không tự chủ, đổ mồ hôi, tiết nước bọt, rối loạn nhịp tim, nhịp chậm, hạ huyết áp, co giật và suy nhược toàn thân.
- Liều uống > 100 mg có thể gây chết người.
Cách xử lý:
- Gây nôn, rửa dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu ngộ độc. Hô hấp nhân tạo nếu có suy hô hấp nặng.
- Tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch Atropin 0,5 - 1,0 mg và biện pháp hỗ trợ để duy trì hô hấp và tuần hoàn. Adrenaline (0,3 - 1,0 mg, tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch) cũng có thể có hiệu quả khi có ức chế tim mạch nghiêm trọng hoặc co thắt phế quản.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với pilocarpine.
- Dạng nhỏ mắt chống chỉ định với bệnh nhân bị viêm mống mắt cấp tính, viêm màng bồ đào trước, một số dạng tăng nhãn áp thứ phát. Bệnh nhân sử dụng kính áp tròng mềm.
- Dạng uống chống chỉ định với bệnh nhân bị hen phế quản không kiểm soát được, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh tim thận không kiểm soát được, viêm mống mắt thể mi, viêm mống mắt cấp tính, suy gan nặng.
- Không dùng dạng viên uống cho trẻ em.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Nhìn mờ, hoặc giảm khả năng nhìn vào ban đêm, ngứa, bỏng rát.
- Đỏ bừng mặt, phù, phù mặt, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh.
- Ớn lạnh, chóng mặt, đau đầu, đau, sốt, ngủ gà.
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu, táo bón, đầy hơi, viêm lưỡi, tăng tiết nước bọt, viêm dạ dày, mất vị giác.
- Đi tiểu nhiều lần, tiểu không tự chủ, viêm âm đạo.
- Yếu cơ, đau cơ, run cơ.
- Viêm mũi, tăng ho, khó nuốt, chảy máu cam, viêm xoang.
- Chảy nước mắt, nhìn mờ hoặc bất thường, viêm kết mạc.
- Ù tai, ngứa, phát ban.
- Toát mồ hôi, thay đổi giọng nói, phản ứng quá mẫn.
Ít gặp:
- Kích ứng mắt, đau mắt, đau đầu, đau vùng lông mày.
Hiếm gặp:
- Chưa có dữ liệu.
Không xác định tần suất:
- Tăng huyết áp, nhịp tim nhanh.
- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt.
- Bỏng rát, co thể mi, sung huyết kết mạc, chảy nước mắt, đục thủy tinh thể, cận thị, bong võng mạc, đau hốc mắt.
- Co thắt phế quản, phù phổi.
- Toát mồ hôi.
Tương tác với các thuốc khác
- Thận trọng khi dùng pilocarpine cho người bệnh đang dùng thuốc chẹn beta-adrenergic, vì có khả năng xảy ra những rối loạn về dẫn truyền.
- Dùng đồng thời pilocarpine với các thuốc cường đối giao có thể dẫn đến tác dụng dược lý cộng hợp.
- Ngược lại, khi dùng đồng thời pilocarpine với các thuốc kháng cholinergic sẽ dẫn đến đối kháng làm giảm tác dụng của thuốc
- Các thuốc có tác dụng ức chế thần kinh cơ (như aminoglycosid, clindamycin, colistin, cyclopropan) và thuốc gây mê đường hô hấp dẫn xuất halogen có thể đối kháng với tác dụng của pilocarpine.
- Các thuốc như quinin, cloroquin, hydroxycloroquin, quinidin, procainamid, propafenon, lithi và thuốc chẹn beta adrenergic có khả năng làm nặng thêm bệnh nhược cơ.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Dùng thận trọng ở bệnh nhân bị tiêu mỏng giác mạc, loét dạ dày, tắc nghẽn đường tiểu, bệnh Parkinson và, suy tim cấp và tăng huyết áp, glaucoma góc hẹp.
- Pilocarpine có thể gây ra những thay đổi nhất thời về huyết động hoặc nhịp tim.
- Phù phổi đã được thông báo là một biến chứng ngộ độc pilocarpine do dùng liều cao để điều trị glaucoma góc đóng cấp tính.
- Sử dụng cẩn trọng với bệnh nhân bị hen phế quản được kiểm soát, viêm phế quản mạn tính, hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
- Thận trọng pilocarpine ở người bệnh có bệnh sỏi mật hoặc bệnh đường dẫn mật.
- Pilocarpine có thể làm tăng trương lực cơ trơn niệu quản và về lý thuyết có thể làm xuất hiện nhanh cơn đau sỏi thận (hoặc “trào ngược bàng quang niệu quản”), đặc biệt ở người sỏi thận.
- Thận trọng khi điều trị cho người có rối loạn về nhận thức hoặc tâm thần.
- Chưa xác định được sự an toàn và hiệu lực của pilocarpine ở trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chỉ nên dùng pilocarpine cho người mang thai khi cân nhắc thấy lợi ích đối với người mẹ lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Để tránh những ADR nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa người mẹ uống pilocarpine, cần quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, tùy thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Pilocarpine dùng cho mắt đã được thông báo gây mờ mắt, có thể dẫn đến giảm thị lực và làm giảm nhận thức về độ sâu, đặc biệt vào ban đêm, thận trọng khi lái xe vào ban đêm hoặc thực hiện những hoạt động nguy hiểm ở nơi thiếu ánh sáng.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: