Julitam 500 Zydus Cadila 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Thương hiệu | Zydus Cadila |
Xuất xứ | Ấn độ |
Thành phần
- Levetiracetam: 500mg.
Công dụng (Chỉ định)
Levetiracetam được chỉ định đơn trị liệu trong động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên.
Levetiracetam được chỉ định điều trị kết hợp:
- Động kinh cục bộ tiên phát ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi bị bệnh động kinh
- Các cơn rung giật cơ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi bị bệnh động kinh giật cơ thiếu niên (juvenile Myoclonic Epilepsy)
- Động kinh toàn bộ thể co cứng giật rung tiên phát ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể vô căn.
Liều dùng
Đơn trị liệu
Người lớn và vị thành niên từ 16 tuổi:
- Liều khởi đầu là 250 mg hai lần mỗi ngày và tăng lên đến 500 mg hai lần mỗi ngày sau 2 tuần. Liều này vẫn có thể tiếp tục tăng lên thêm 250 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Liều tối đa là 1500 mg hai lần mỗi ngày.
Điều trị kết hợp
Người lớn (≥18 tuổi) và vị thành niên (12-17 tuổi) cân nặng 50kg trở lên:
- Liều khởi đầu là 500 mg, uống 2 lần/ngày. Liều này có thể bắt đầu ngay từ ngày đầu tiên điều trị.
- Căn cứ trên đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuốc thì có thể tăng liều lên tới 1500 mg, 2 lần mỗi ngày. Điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500 mg, 2 lần mỗi ngày cho mỗi khoảng thời gian từ 2-4 tuần.
Người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên):
- Chỉnh liều ở người cao tuổi dựa trên chức năng thận (Xem mục bệnh nhân suy thận).
Trẻ em từ 4-11 tuổi và vị thành niên (12-17 tuổi) cân nặng ít hơn 50kg:
- Liều điều trị ban đầu là 10 mg/kg 2 lần/ngày.
- Căn cứ trên đáp ứng lâm sàng và tính dung nạp thuốc thì có thể tăng liều lên tới 30 mg/kg, 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống không nên vượt quá 10 mg/kg 2 lần/ngày cho mỗi 2 tuần. Thuốc được khuyến cáo nên sử dụng liều điều trị thấp nhất có thể.
- Liều ở trẻ em từ 50 kg trở lên thì giống với liều của người lớn.
- Bác sĩ sẽ lựa chọn kê dạng thuốc và hàm lượng phù hợp nhất với cân nặng và liều lượng.
Liều khuyến cáo cho trẻ em và vị thành niên:
Cân nặng | Liều khởi đầu: 10 mg/kg hai lần mỗi ngày | Liều tối đa: 30 mg/kg hai lần mỗi ngày |
15 kg | 150 mg x2 lần mỗi ngày | 450 mg x2 lần mỗi ngày |
20 kg (1) | 200 mg x2 lần mỗi ngày | 600 mg x2 lần mỗi ngày |
25 kg | 250 mg x2 lần mỗi ngày | 750 mg x2 lần mỗi ngày |
Từ 50 kg (2) | 500 mg x2 lần mỗi ngày | 1000 mg x2 lần mỗi ngày |
- Liều ở trẻ em và vị thành niên từ 50 kg trở lên thì giống với liều của người lớn.
Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 4 tuổi:
- Không nên sử dụng levetiracetam cho trẻ đưới 4 tuổi do chưa có đủ dữ liệu chứng minh tính an toàn của thuốc và hiệu quả điều trị.
Bệnh nhân suy thận:
- Liều hàng ngày được điều chỉnh dựa trên chức năng thận theo bảng dưới đây. Để sử dụng bảng này cần phải tính độ thanh thải creatinin (ClCr) mL/phút.
Chỉnh liều đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Nhóm | Độ thanh thải creatinine (ml/phút,73m2) | Liều lượng và tần suất |
Bình thường | > 80 | 500 đến 1500mg x2 lần mỗi ngày |
Nhẹ | 50 – 79 | 500 đến 1000mg x2 lần mỗi ngày |
Trung bình | 30 – 49 | 250 đến 750mg x2 lần mỗi ngày |
Nặng | < 30 | 250 đến 500mg x2 lần mỗi ngày |
bệnh thận giai đoạn cuối – Đang thẩm phân(1) | _ | 500 đến 1000mg x1 lần mỗi ngày(2) |
- Liều tấn công khuyến cáo là 750 mg cho ngày đầu tiên điều trị với levetiracetam.
- Liều bổ sung khuyến cáo là 250 – 500 mg sau khi thẩm phân.
Bệnh nhân suy gan:
- Không cần chỉnh liều Levetiracetam đối với bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ đến trung bình. Đối với bệnh nhân suy gan nặng thì độ thanh thải creatinin có thể không đánh giá hết được mức độ suy thận. Vì vậy nên giảm 50% liều duy trì hàng ngày khi độ thanh thải creatinin dưới 70 mL/phút.
Cách dùng
- Dùng đường uống, nuốt cùng với nước, có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Quá liều
- Triệu chứng: Buồn ngủ, kích động, gây hấn, suy giảm ý thức, suy hô hấp và hôn mê đã được quan sát thấy trong quá liều với levetiracetam.
- Xử trí: Nếu quá liều cấp thì có thể rửa dạ dày hoặc gây nên. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levetiracetam . Xử trí quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể thẩm tách máu. Hiệu suất máy thẩm tách là 60% đối với levetiracetam và 74% đối với chất chuyển hóa chính.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với Levetiracetam, các dẫn chất khác của pyrrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Rất phổ biến (> 10%):
- Các rối loạn chung và tại chỗ: suy nhược cơ thể
- Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ/mệt mỏi
Phổ biến (1% < ADR < 10%):
- Rối loạn máu: giảm tiểu cầu
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn
- Rối loạn hệ thần kinh: quên, mất điều hòa vận động, co giật, chóng mặt, nhức đầu, chứng tăng động, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ.
- Rối loạn tâm thần: gây hấn, lo âu, trầm cảm, không ổn định về cảm xúc/thay đổi tâm trạng, chống đối, mất ngủ, kích thích, hốt hoảng, rối loạn tính cách, suy nghĩ bất thường.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, tăng cân. Nguy cơ chán ăn cao hơn khi dùng đồng thời topiramat và levetiracetam.
- Rối loạn về tai và mê đạo: chóng mặt
- Rối loạn về mắt: song thị, nhìn mờ
- Rối loạn cơ xương và hệ mô liên kết: đau cơ
- Chấn thương, nhiễm độc và biến chứng do thủ thuật: chấn thương do tai nạn
- Các nhiễm khuẩn và nhiểm ký sinh trùng: nhiễm khuẩn, viêm mũi họng
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: họ nhiều
- Rối loạn da và dưới da: chàm, ngứa, nổi mẩn.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc chống động kinh:
- Các dữ liệu cho thấy levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện hành (phenytoin, carbamazepin, valproic acid, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin và primidon) và các thuốc chống động kinh này cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
- Độ thanh thải của levetiracetam ở trẻ dùng các thuốc chống động kinh cảm ứng men cao hơn 22% so với trẻ không dùng. Tuy nhiên, không khuyến cáo điều chỉnh liều.
- Levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của carbamazepin, valproat, topiramat hoặc lamotrigin.
Probenecid:
- Probenecid (liều 500 mg 4 lần mỗi ngày), một chất ức chế bài tiết tại ống thận, cho thấy ức chế độ thanh thải thận của chất chyển hóa ban đầu nhưng không ức chế thanh thải thận của levetiracetam.Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hóa này vẫn duy trì ở mức thấp. Người ta cho rằng các thuốc khác thải trừ bởi bài tiết chủ động qua ống thận cũng có thể làm giảm độ thanh thải thận của chất chuyển hóa. Tác động của levetiracetam lên probenecid chưa được nghiên cứu và cũng chưa biết tác động của levetiracetam lên các thuốc được bài tiết chủ động khác, ví dụ như các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), các sulfonamid và methotrexat.
Các thuốc tránh thai đường uống:
- Levetiracetam liều 1000mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levetiracetam) và các thông số nội tiết (HL và progesteron) không bị thay đổi.
- Thuốc tránh thai đường uống không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
Các thuốc khác:
- Levetiracetam liều 2000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin và warfarin, thời gian prothrombin không bị biến đổi. Việc dùng đồng thời với các thuốc digoxin và warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.
Thuốc kháng acid:
- Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của các thuốc kháng acid đối với sự hấp thu levetiracetam
Thức ăn và đồ uống có cồn:
- Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng tốc độ hấp thu bị giảm nhẹ.
- Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc giữa levetiracetam và đồ uống có cồn (alcohol).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Ngưng thuốc: Theo thực hành lâm sàng hiện hành, nếu phải ngưng điều trị với levetiracetam thì phải giảm liều dần dần (ví dụ ở người lớn: mỗi lần giảm 500 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 đến 4 tuần; ở trẻ em: không nên giảm liều quá 10 mg/kg thể trọng hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần)
- Suy thận: Nên điều chỉnh liều khi sử dụng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận. Với bệnh nhân suy gan nặng, nên đánh giá chức năng thận trước khi chọn liều dùng ( xem phần “ liều lượng và cách dùng”).
- Tự tử: Đã có khuyến cáo về việc tự tử, cố gắng tự tử và có ý định tự tử ở bệnh nhân được điều trị bằng levetiracetam. Cần khuyên bệnh nhân thông báo ngay bất kỳ triệu chứng trầm cảm và/hoặc ý định tự tử nào cho bác sĩ điều trị.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng levetiracetam ở phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật đã cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn đối với con người chưa được biết. Không nên sử dụng thuốc levetiracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết. Giống như các thuốc chống động kinh khác, những thay đổi sinh lý trong thai kỳ có thể ảnh hưởng đến nồng độ levetiracetam. Đã có các báo cáo về việc giảm nồng độ levetiracetam trong thai kỳ. Sự giảm này thể hiện rõ hơn trong ba tháng cuối của thai kỳ (giảm đến 60% nồng độ ban đầu trước khi có thai). Việc ngừng điều trị bằng thuốc chống động kinh có thể dẫn đến đợt kịch phát của bệnh mà có thể gây hại cho người mẹ và thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Levetiracetam được bài tiết qua sữa mẹ. Vì vậy, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu cần điều trị với levetiracetam trong khi cho con bú, nên đánh giá lợi ích/nguy cơ có cân nhắc tầm quan trọng của việc cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa tiến hành nghiên cứu của tác động của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do tính nhạy cảm của từng cá nhân có thể khác nhau, một số bệnh nhân có thể buồn ngủ hoặc có các triệu chứng khác có liên quan đến hệ thần kinh trung ương tại thời điểm bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Vì vậy nên thận trọng đối với những bệnh nhân thực hiện những công việc đòi hỏi kỹ năng, ví dụ: lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh nắng, mặt trời.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: