Laurelle 3mg/0.03mg Pharma Bavaria 21 viên - Thuốc tránh thai

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#17174
Laurelle 3mg/0.03mg Pharma Bavaria 21 viên - Thuốc tránh thai
5.0/5

Số đăng ký: VN3-363-21

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
Giá bán:
110,000 đ
)<\/i> .<\/li>\r\n\t
  • Thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf protease HIV v\u00e0 ch\u1ea5t \u1ee9c ch\u1ebf men sao ch\u00e9p ng\u01b0\u1ee3c kh\u00f4ng ph\u1ea3i nucleoside...<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

    L\u01b0u \u00fd khi s\u1eed d\u1ee5ng (C\u1ea3nh b\u00e1o v\u00e0 th\u1eadn tr\u1ecdng)<\/h2>\r\n\r\n
      \r\n\t
    • Ph\u1ee5 n\u1eef >35 tu\u1ed5i h\u00fat thu\u1ed1c kh\u00f4ng n\u00ean u\u1ed1ng thu\u1ed1c tr\u00e1nh thai<\/li>\r\n\t
    • Do t\u0103ng nguy c\u01a1 t\u0103ng kali m\u00e1u, theo d\u00f5i n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 kali huy\u1ebft thanh trong th\u00e1ng \u0111\u1ea7u ti\u00ean n\u1ebfu d\u00f9ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi v\u1edbi thu\u1ed1c t\u0103ng\/ti\u1ebft ki\u1ec7m kali (v\u00ed d\u1ee5, spironolactone); xem x\u00e9t theo d\u00f5i n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 kali huy\u1ebft thanh \u1edf nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n c\u00f3 nguy c\u01a1 cao d\u00f9ng thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf CYP3A4 m\u1ea1nh trong th\u1eddi gian d\u00e0i v\u00e0 \u0111\u1ed3ng th\u1eddi; ch\u1ea5t \u1ee9c ch\u1ebf m\u1ea1nh CYP3A4 bao g\u1ed3m thu\u1ed1c kh\u00e1ng n\u1ea5m azole (v\u00ed d\u1ee5: ketoconazole, itraconazole, voriconazole), thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf protease HIV\/HCV (v\u00ed d\u1ee5: indinavir, boceprevir) v\u00e0 clarithromycin<\/li>\r\n\t
    • Ti\u1ec1n s\u1eed gia \u0111\u00ecnh m\u1eafc b\u1ec7nh ung th\u01b0 v\u00fa v\u00e0 ho\u1eb7c DVT\/PE<\/li>\r\n\t
    • Hi\u1ec7n t\u1ea1i\/ti\u1ec1n s\u1eed tr\u1ea7m c\u1ea3m, l\u1ea1c n\u1ed9i m\u1ea1c t\u1eed cung, DM, HTN, thay \u0111\u1ed5i m\u1eadt \u0111\u1ed9 kho\u00e1ng c\u1ee7a x\u01b0\u01a1ng, suy th\u1eadn\/gan, b\u1ec7nh chuy\u1ec3n h\u00f3a x\u01b0\u01a1ng, SLE<\/li>\r\n\t
    • T\u00ecnh tr\u1ea1ng tr\u1ea7m tr\u1ecdng h\u01a1n do gi\u1eef n\u01b0\u1edbc (v\u00ed d\u1ee5, \u0111au n\u1eeda \u0111\u1ea7u, hen suy\u1ec5n, \u0111\u1ed9ng kinh)<\/li>\r\n\t
    • Ng\u1eebng ngay l\u1eadp t\u1ee9c n\u1ebfu x\u1ea3y ra b\u1ea5t k\u1ef3 tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p n\u00e0o sau \u0111\u00e2y: v\u00e0ng da, c\u00e1c v\u1ea5n \u0111\u1ec1 v\u1ec1 th\u1ecb gi\u00e1c (c\u00f3 th\u1ec3 g\u00e2y ra t\u00ecnh tr\u1ea1ng kh\u00f4ng dung n\u1ea1p k\u00ednh \u00e1p tr\u00f2ng), b\u1ea5t k\u1ef3 d\u1ea5u hi\u1ec7u n\u00e0o c\u1ee7a VTE, \u0111au n\u1eeda \u0111\u1ea7u v\u1edbi m\u1ee9c \u0111\u1ed9 nghi\u00eam tr\u1ecdng b\u1ea5t th\u01b0\u1eddng, t\u0103ng huy\u1ebft \u00e1p \u0111\u00e1ng k\u1ec3, tr\u1ea7m c\u1ea3m n\u1eb7ng, t\u0103ng nguy c\u01a1 bi\u1ebfn ch\u1ee9ng huy\u1ebft kh\u1ed1i sau ph\u1eabu thu\u1eadt<\/li>\r\n\t
    • Ng\u1eebng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb 4 tu\u1ea7n tr\u01b0\u1edbc khi ph\u1eabu thu\u1eadt l\u1edbn ho\u1eb7c b\u1ea5t \u0111\u1ed9ng k\u00e9o d\u00e0i; c\u00f3 th\u1ec3 ti\u1ebfp t\u1ee5c 2 tu\u1ea7n sau \u0111\u00f3<\/li>\r\n\t
    • Theo d\u00f5i b\u1ec7nh nh\u00e2n d\u00f9ng thu\u1ed1c ch\u1ed1ng \u0111\u00f4ng \u0111\u01b0\u1eddng u\u1ed1ng (v\u00ed d\u1ee5, warfarin); t\u0103ng li\u1ec1u thu\u1ed1c ch\u1ed1ng \u0111\u00f4ng m\u00e1u c\u00f3 th\u1ec3 \u0111\u01b0\u1ee3c \u0111\u1ea3m b\u1ea3o do nguy c\u01a1 huy\u1ebft kh\u1ed1i v\u1edbi thu\u1ed1c tr\u00e1nh thai<\/li>\r\n\t
    • C\u00e1c nghi\u00ean c\u1ee9u cho th\u1ea5y t\u0103ng nguy c\u01a1 ung th\u01b0 c\u1ed5 t\u1eed cung khi s\u1eed d\u1ee5ng OCP; tuy nhi\u00ean, HPV v\u1eabn l\u00e0 y\u1ebfu t\u1ed1 nguy c\u01a1 ch\u00ednh g\u00e2y ung th\u01b0 c\u1ed5 t\u1eed cung; b\u1eb1ng ch\u1ee9ng cho th\u1ea5y vi\u1ec7c s\u1eed d\u1ee5ng OCP trong th\u1eddi gian d\u00e0i (\u22655 n\u0103m) c\u00f3 th\u1ec3 li\u00ean quan \u0111\u1ebfn nguy c\u01a1 gia t\u0103ng<\/li>\r\n\t
    • C\u00e1c nghi\u00ean c\u1ee9u \u0111\u00e3 cho th\u1ea5y nguy c\u01a1 ung th\u01b0 n\u1ed9i m\u1ea1c t\u1eed cung gi\u1ea3m \u0111\u00e1ng k\u1ec3 khi s\u1eed d\u1ee5ng OCP; t\u00e1c d\u1ee5ng b\u1ea3o v\u1ec7 t\u0103ng l\u00ean khi th\u1eddi gian s\u1eed d\u1ee5ng OCP l\u00e2u h\u01a1n v\u00e0 c\u00f3 th\u1ec3 ti\u1ebfp t\u1ee5c k\u00e9o d\u00e0i nhi\u1ec1u n\u0103m sau khi ng\u1eebng OCP<\/li>\r\n\t
    • Nguy c\u01a1 ung th\u01b0 bu\u1ed3ng tr\u1ee9ng c\u00f3 th\u1ec3 gi\u1ea3m khi t\u0103ng th\u1eddi gian s\u1eed d\u1ee5ng OCP<\/li>\r\n\t
    • Ng\u1eebng thu\u1ed1c tr\u01b0\u1edbc khi b\u1eaft \u0111\u1ea7u \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb b\u1eb1ng ch\u1ebf \u0111\u1ed9 thu\u1ed1c k\u1ebft h\u1ee3p ombitasvir\/paritaprevir\/ritonavir, c\u00f3 ho\u1eb7c kh\u00f4ng c\u00f3 dasabuvir; c\u00f3 th\u1ec3 b\u1eaft \u0111\u1ea7u l\u1ea1i kho\u1ea3ng 2 tu\u1ea7n sau khi ho\u00e0n th\u00e0nh \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb b\u1eb1ng ch\u1ebf \u0111\u1ed9 thu\u1ed1c k\u1ebft h\u1ee3p<\/li>\r\n\t
    • T\u0103ng nguy c\u01a1 ung th\u01b0 gan khi s\u1eed d\u1ee5ng OCP; r\u1ee7i ro t\u0103ng l\u00ean v\u1edbi th\u1eddi gian s\u1eed d\u1ee5ng OCP l\u00e2u h\u01a1n<\/li>\r\n\t
    • Theo d\u00f5i ph\u1ee5 n\u1eef ti\u1ec1n \u0111\u00e1i th\u00e1o \u0111\u01b0\u1eddng v\u00e0 \u0111\u00e1i th\u00e1o \u0111\u01b0\u1eddng c\u00f3 r\u1ed1i lo\u1ea1n lipid m\u00e1u<\/li>\r\n\t
    • G\u00e2y t\u0103ng nguy c\u01a1 ung th\u01b0 v\u00fa<\/li>\r\n\t
    • G\u00e2y t\u0103ng nguy c\u01a1 r\u1ed1i lo\u1ea1n huy\u1ebft kh\u1ed1i t\u1eafc m\u1ea1ch<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

      B\u1ea3o qu\u1ea3n<\/h2>\r\n\r\n
        \r\n\t
      • B\u1ea3o qu\u1ea3n d\u01b0\u1edbi 30\u00b0C. B\u1ea3o qu\u1ea3n trong bao b\u00ec g\u1ed1c \u0111\u1ec3 tr\u00e1nh \u00e1nh s\u00e1ng<\/li>\r\n<\/ul>\r\n","noidungjson":"{\"theh1\":\"Laurelle 3mg\\\/0.03mg Pharma Bavaria 21 vi\\u00ean - Thu\\u1ed1c tr\\u00e1nh thai\",\"donggoi\":{\"quycach\":\"21 vi\\u00ean\",\"soluongdonggoi\":21,\"donvi\":\"Vi\\u00ean\"}}","tukhoa":"Laurelle 3mg\/0.03mg Pharma Bavaria 21 vi\u00ean - Thu\u1ed1c tr\u00e1nh thai, Laurelle 3mg\/0.03mg Pharma Bavaria 21 vien - Thuoc tranh thai","motatukhoa":"Laurelle 3mg\/0.03mg Pharma Bavaria d\u00f9ng \u0111\u1ec3 tr\u00e1nh thai \u0111\u01b0\u1eddng u\u1ed1ng. \u0110i\u1ec1u tr\u1ecb m\u1ee5n tr\u1ee9ng c\u00e1 m\u1ee9c \u0111\u1ed9 trung b\u00ecnh li\u00ean quan \u0111\u1ebfn hormone \u1edf nh\u1eefng ph\u1ee5 n\u1eef l\u1ef1a ch\u1ecdn s\u1eed d\u1ee5ng tr\u00e1nh thai \u0111\u01b0\u1eddng u\u1ed1ng.","tag":"Laurelle 3mg\/0.03mg,Laurelle,Pharma Bavaria,Thu\u1ed1c tr\u00e1nh thai,Thu\u1ed1c ng\u1eeba thai,Ethinylestradiol,Drospirenone","hinh":"https:\/\/cdn.famitaa.net\/storage\/uploads\/noidung\/thumb\/laurelle-3mg003mg-pharma-bavaria-21-vien-thuoc-tranh-thai_00752.webp","file":"","soluongmua":0,"soluongtang":0,"idsanphamtang":null,"ngaybatdau":0,"ngayketthuc":0,"colvalue":null,"gianhap":110000,"giasi":50,"gia":50,"giagoc":0,"idkhuyenmai":null,"giamgia":null,"donvi":0,"kieugiam":0,"solanxem":599,"solanmua":0,"thutu":3867,"loai":1,"soluong":0,"trongluong":0,"trangthai":1,"anhien":1,"noindex":0,"nofollow":0,"rating":null,"ratingcount":null,"nhomdieukien":"[61_VN3-363-21],[29_828],[72_5560],[13_7405],[69_5067],[26_7404],[70_5120],[68_6781],[67_6780],[16_7403]","thuoctinhdieukien":null,"iduser":null,"ngay":1685958163,"ngaycapnhat":1685958163,"sanphamlienquan":null,"idquatang":"0","angia":0,"annutmuahang":0,"linkmuahang":"","ghichu":null,"giaycongbosanpham":null,"giayphepquangcao":null}'>

  • - +
    Thêm vào giỏ hàng
    Giá: 110,000 đ
    Thêm vào giỏ hàng

     Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

    Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

    Tất cả sản phẩm thay thế

    Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

    Thông tin sản phẩm

    Nội dung sản phẩm

    Công dụng của Laurelle 3mg/0.03mg Pharma Bavaria 21 viên - Thuốc tránh thai

    • Tránh thai đường uống.
    • Điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình liên quan đến hormone ở những phụ nữ lựa chọn sử dụng tránh thai đường uống.

    Thành phần

    • Ethinylestradiol: 0.03 mg
    • Drospirenone: 3mg

    Công dụng (Chỉ định)

    • Tránh thai đường uống.
    • Điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình liên quan đến hormone ở những phụ nữ lựa chọn sử dụng tránh thai đường uống.

    Liều dùng

    Cách dùng:

    • Dùng đường uống
    • Thuốc tránh thai đường uống kết hợp, khi được sử dụng chính xác thì tỷ lệ thất bại là khoảng 1% /năm. Tỷ lệ thất bại có thể tăng lên khi quên uống thuốc hoặc sử dụng không chính xác.
    • Thuốc phải được uống theo đúng thứ tự chỉ dẫn trên bao bì vào cùng một thời điểm hàng ngày, có thể sử dụng thêm nước nếu cần thỉết. Thuốc cần được uống liên tục, mỗi ngày một viên trong 28 ngày liên tiếp. Mỗi vỉ tiếp theo được bắt đầu vào ngày hôm sau khi viên cuối cùng của vỉ trước.

    Cách bắt đầu uống Laurelle

    Không sử dụng biện pháp tránh thai nội tiết trước đó (trong tháng qua)

    • Thuốc được uống vào ngày thứ 1 của chu kỳ kinh nguyệt ở người phụ nữ (tức là ngày đầu tiên chảy máu).

    Thay đổi từ một biện pháp tránh thai nội tiết kết hợp khác (viên uống tránh thai kết hợp (COC), vòng đặt âm đạo hoặc miếng dán ngoài da)

    • Người phụ nữ nên bắt đầu với Laurelle tốt nhất là vào ngày sau viên thuốc có hoạt tính cuối cùng (viên thuốc cuối cùng chứa hoạt chất) của COC, nhưng muộn nhất là vào ngày tiếp theo khoảng thời gian không dùng viên thuốc thông thường hoặc viên giả dược của COC trước đó. Trong trường hợp đã sử dụng vòng âm đạo hoặc miếng dán xuyên da, người phụ nữ nên bắt đầu sử dụng Laurelle tốt nhất là vào ngày tháo vòng và muộn nhất là khi đến hạn sử dụng vòng tiếp theo.

    Thay đổi từ phương pháp chỉ chứa progestogen (viên uống, thuốc tiêm, que cấy chỉ chứa progestogen) hoặc từ dụng cụ tử cung giải phóng progestogen (IUS)

    • Người phụ nữ có thể chuyển từ viên thuốc chỉ có progestogen vào bất kỳ ngày nào (từ que cấy hoặc IUS vào ngày lấy ra, từ dạng tiêm khi sắp đến lượt tiêm tiếp theo) nhưng trong tất cả các trường hợp này, nên sử dụng thêm một loại thuốc tránh thai. phương pháp tránh thai màng chắn trong 7 ngày đầu tiên uống thuốc.

    Sau phá thai 3 tháng đầu

    • Người phụ nữ có thể bắt đầu ngay lập tức. Khi thực hiện, em không cần dùng thêm các biện pháp tránh thai khác.

    Sau khi sinh hoặc phá thai ở quý hai (3 tháng sau)

    • Nên khuyên phụ nữ bắt đầu dùng thuốc từ ngày thứ 21 đến ngày 28 sau khi sinh hoặc phá thai ở quý hai. Khi bắt đầu muộn hơn, người phụ nữ nên được khuyên sử dụng thêm phương pháp tránh thai màng chắn trong 7 ngày đầu tiên. Tuy nhiên, nếu giao hợp đã xảy ra, nên loại trừ khả năng mang thai trước khi bắt đầu sử dụng COC thực sự, hoặc người phụ nữ phải đợi đến kỳ kinh nguyệt đầu tiên.

    Xử trí khi quên uống thuốc

    Nếu quên uống viên thuốc chứa hormone không quá 24 giờ so với giờ uống thuốc hàng ngày thì tác dụng tránh thai của thuốc sẽ không thay đổi. Tuy nhiên bệnh nhân nên uống viên thuốc bị quên ngay khi nhớ ra và uống viên thuốc tiếp theo như thường lệ.

    Nếu quên uống viên thuốc chứa hormone quá 24 giờ so với giờ uống thuốc hàng ngày thì tác dụng tránh thai có thể bị giảm đi. Xử trí viên thuốc bị quên dựa trên hai nguyên tắc cơ bản sau:

    • Không bao giờ được ngừng uống thuốc quá 7 ngày (lưu ý khoảng thời gian khuyến cáo cho viên không chứa hormone là 4 ngày).
    • Nhất thiết phải uống viên thuốc có chứa hormone liên tục 7 ngày để đạt được sự ức chế thích hợp trục dưới đồi- tuyến yên – buồng trứng.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    • Đang mắc hoặc có tiền sử huyết khối/huyết khối tắc mạch của động mạch hoặc tĩnh mạch (ví dụ như huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não).
    • Đang mắc hoặc có tiền sử tiền triệu chứng huyết khối (ví dụ như cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, chứng đau thắt ngực).
    • Có nguy cơ cao của huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch (Xem phần chú ý đề phòng và thận trọng khi sử dụng).
    • Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh khu trú.
    • Tiểu đường có tổn thương mạch máu
    • Bệnh gan nặng hay các thông số chức năng gan không về mức bình thường
    • Sử dụng các thuốc kháng virut trực tiếp (DAA) chứa ombitasvir, paritaprevir hoặc dasabuvir và kết hợp của các chất này (Xem mục Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác)
    • Suy thận nặng hoặc suy thận cấp
    • Đang mắc hoặc tiền sử có u gan (lành tính hay ác tính)
    • Được biết hoặc nghi ngờ có bệnh ác tính ảnh hưởng các steroid sinh dục (như ở cơ quan sinh dục hoặc vú)
    • Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân
    • Được biết hoặc nghi ngờ có thai
    • Mẫn cảm với dược chất hoặc bất kỳ tá dược nào.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Lớp Organ hệ thống

    (MeDRA)

    Tần suất phản ứng bất lợi

    Chung

    ≥1/100 đến <1/10

    không phổ biến

    ≥1/1.000 đến <1/100

    Hiếm

    ≥1/10.000 đến <1/1.000

    Không biết

    (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)

    Rối loạn hệ thống miễn dịch mẫn cảm, hen suyễn làm trầm trọng thêm các triệu chứng phù mạch di truyền và mắc phải
    Rối loạn tâm thần tâm trạng chán nản

    ham muốn tình dục tăng, ham muốn tình dục giảm

    Rối loạn hệ thần kinh

    đau đầu

    Rối loạn tai và tiền đình sự suy giảm
    Rối loạn mạch máu chứng đau nửa đầu tăng huyết áp, hạ huyết áp huyết khối tĩnh mạch (VTE), huyết khối động mạch (ATE)
    rối loạn tiêu hóa buồn nôn nôn mửa, tiêu chảy
    Rối loạn da và mô dưới da

    mụn trứng cá, chàm, ngứa

    rụng tóc

    hồng ban nút, hồng ban đa dạng
    Hệ thống sinh sản và rối loạn vú rối loạn kinh nguyệt, chảy máu giữa kỳ kinh, đau vú, căng tức ngực, tiết dịch âm đạo, nhiễm nấm candida âm hộ và âm đạo vú to, nhiễm trùng âm đạo

    tiết dịch vú

    Các rối loạn chung và tình trạng tại chỗ dùng thuốc

    giữ nước, tăng cân, giảm cân

    Tương tác với các thuốc khác

    • Thuốc kháng virus: Ombitasvir/paritaprevir/ritonavir và dasabuvir
    • Thuốc an thần, bosentan, carbamazepine, phenytoin, primidone, rifampicin, và thuốc điều trị HIV ritonavir, nevirapine và efavirenz và có thể cả felbamate, griseofulvin, oxacarbazepine, topiramate và các sản phẩm có chứa thảo dược St. John's Wort ( Hypericum perforatum ) .
    • Thuốc ức chế protease HIV và chất ức chế men sao chép ngược không phải nucleoside...

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    • Phụ nữ >35 tuổi hút thuốc không nên uống thuốc tránh thai
    • Do tăng nguy cơ tăng kali máu, theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong tháng đầu tiên nếu dùng đồng thời với thuốc tăng/tiết kiệm kali (ví dụ, spironolactone); xem xét theo dõi nồng độ kali huyết thanh ở những bệnh nhân có nguy cơ cao dùng thuốc ức chế CYP3A4 mạnh trong thời gian dài và đồng thời; chất ức chế mạnh CYP3A4 bao gồm thuốc kháng nấm azole (ví dụ: ketoconazole, itraconazole, voriconazole), thuốc ức chế protease HIV/HCV (ví dụ: indinavir, boceprevir) và clarithromycin
    • Tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư vú và hoặc DVT/PE
    • Hiện tại/tiền sử trầm cảm, lạc nội mạc tử cung, DM, HTN, thay đổi mật độ khoáng của xương, suy thận/gan, bệnh chuyển hóa xương, SLE
    • Tình trạng trầm trọng hơn do giữ nước (ví dụ, đau nửa đầu, hen suyễn, động kinh)
    • Ngừng ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ trường hợp nào sau đây: vàng da, các vấn đề về thị giác (có thể gây ra tình trạng không dung nạp kính áp tròng), bất kỳ dấu hiệu nào của VTE, đau nửa đầu với mức độ nghiêm trọng bất thường, tăng huyết áp đáng kể, trầm cảm nặng, tăng nguy cơ biến chứng huyết khối sau phẫu thuật
    • Ngừng điều trị 4 tuần trước khi phẫu thuật lớn hoặc bất động kéo dài; có thể tiếp tục 2 tuần sau đó
    • Theo dõi bệnh nhân dùng thuốc chống đông đường uống (ví dụ, warfarin); tăng liều thuốc chống đông máu có thể được đảm bảo do nguy cơ huyết khối với thuốc tránh thai
    • Các nghiên cứu cho thấy tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung khi sử dụng OCP; tuy nhiên, HPV vẫn là yếu tố nguy cơ chính gây ung thư cổ tử cung; bằng chứng cho thấy việc sử dụng OCP trong thời gian dài (≥5 năm) có thể liên quan đến nguy cơ gia tăng
    • Các nghiên cứu đã cho thấy nguy cơ ung thư nội mạc tử cung giảm đáng kể khi sử dụng OCP; tác dụng bảo vệ tăng lên khi thời gian sử dụng OCP lâu hơn và có thể tiếp tục kéo dài nhiều năm sau khi ngừng OCP
    • Nguy cơ ung thư buồng trứng có thể giảm khi tăng thời gian sử dụng OCP
    • Ngừng thuốc trước khi bắt đầu điều trị bằng chế độ thuốc kết hợp ombitasvir/paritaprevir/ritonavir, có hoặc không có dasabuvir; có thể bắt đầu lại khoảng 2 tuần sau khi hoàn thành điều trị bằng chế độ thuốc kết hợp
    • Tăng nguy cơ ung thư gan khi sử dụng OCP; rủi ro tăng lên với thời gian sử dụng OCP lâu hơn
    • Theo dõi phụ nữ tiền đái tháo đường và đái tháo đường có rối loạn lipid máu
    • Gây tăng nguy cơ ung thư vú
    • Gây tăng nguy cơ rối loạn huyết khối tắc mạch

    Bảo quản

    • Bảo quản dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ánh sáng
    Xem thêm nội dung
    Bình luận của bạn
    Đánh giá của bạn:
    *
    *
    *
     Captcha

    Tại sao chọn chúng tôi

    8 Triệu +

    Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

    2 Triệu +

    Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

    18.000 +

    Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

    100 +

    Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

    NHÀ THUỐC MINH CHÂU

    CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
    CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
    Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
    Website: www.nhathuocminhchau.com

    © Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

    Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

    Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
    Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    *** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.