Levomepromazin 25mg Danapha 100 viên - Trị tâm thần phân liệt
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
Cho 1 viên nén bao đường Levomepromazin chứa:
- Levomepromazin maleat tưong đường levomepromazin base 25 mg
- Tá dược (lactose, tinh bột sắn, gelatin, Aerosil, magnesi stearat, calci carbonat, đường RE, titan dioxyd, talc, gôm arabic, parafin, dầu parafin) vừa đủ 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
- Bệnh tâm thần phân liệt, loạn thần chu kỳ, loạn thần giai đoạn hưng cảm, loạn thần thực thể. Rối loạn nhân cách có thái độ gây gổ và hành vi hướng ngoại quá mức.
- Điều trị đau quá mức, phối hợp với các thuốc giảm đau.
Quá liều
- Triệu chứng: ức chế thần kinh trung ương là triệu chứng trội nhất. Mất điều hòa, chóng mặt, ngủ gà, bất tỉnh, co giật, ức chế hô hấp. Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra muộn. Nhịp nhanh xoang, thời gian Q - T kéo dài, blốc nhĩ thất, QRS giãn rộng, nhưng ít khi gặp loạn nhịp thất nặng. Giảm huyết áp. Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh.
- Điều trị: Rửa dạ dày cùng với than hoạt. Hỗ trợ hô hấp và điều chỉnh cân bằng kiềm toan. Chống co giật: Diazepam 10 - 20mg cho người lớn, 0,1 - 0,2 mg/kg cho trẻ em. Triệu chứng ngoại tháp, cho biperiden 2 - 4 mg (trẻ em 0,04 mg/kg) tiêm bắp cách nhau 30 phút. Theo dõi điện tâm đồ. Chống loạn nhịp, dùng thioridazin. Hạ huyết áp, cho truyền dịch tĩnh mạch và dopamin, noradrenalin, dobutamin.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng thông thường ở người lớn và thiếu niên
Loạn tâm thần và đau nặng:
- Uống ban đầu: 50 - 75 mg (base)/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, uống vào bữa ăn, liêu tăng dần nếu cần và chịu được thuốc. Nếu liều ban đầu cần đến 100 - 200 mg/ngày, người bệnh phải nằm tại giường trong vài ngày đầu để tránh giảm huyết áp thế đứng.
- Có thể cần đến liều 1 g hoặc hơn mỗi ngày để điều trị loạn tâm thần nặng.
- Liều thông thường ở trẻ em
Loạn tâm thần hoặc đau hoặc an thần:
- Liều ban đầu: 0,25 mg (base)/kg/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần uống cùng bữa ăn, liều tăng dần nếu cần và dung nạp được.
- Liều không được vượt quá 40 mg/ngày ở trẻ dưới 12 tuổi.
- Liều thông thường ở người cao tuổi: 1/2 liều thông thường ở người lớn. Người bệnh tâm thân thực thể hoặc bị trạng thái
lú lẫn cấp phải dùng liều ban đầu bằng 1/3 hoặc 1/2 liều thông thường ở người lớn. - Liều tăng dần nhưng không sớm quá cách 2 - 3 ngày, nên cách 7-10 ngày nếu có thể.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với phenothiazin.
- Bệnh thận, tim hoặc gan nặng, hoặc có tiền sử co giật.
- Quá liều barbiturat, opiat hoặc rượu.
- Giảm bạch cầu và có tiền sử giảm bạch cầu hạt.
- Bệnh nhược cơ.
- Hôn mê.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng không mong muốn của levomepromazin giống như của các phenothiazin khác, nhưng hạ huyết áp thế đứng nặng hơn và xảy ra thường xuyên hơn so với các phenothiazin khác.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, tim đập nhanh, đánh trống ngực.
- Thần kinh: Hội chứng ngoại tháp: Loạn trương lực cơ cấp, đứng ngồi không yên, hội chứng Parkinson, run quanh miệng, loạn vận động muộn (sau điều trị dài ngày).
- Tác dụng hệ thân kinh tự quản: Khô miệng, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, buồn ngủ.
- Da: Mẫn cảm ánh sáng, phát ban ngoài da, phản ứng quá mẫn (mày đay, dát sần, chấm xuất huyết hoặc phù).
- Hô hấp: Sung huyết mũi (ngạt mũi).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Mắt: Rối loạn điều tiết.
- Nội tiết và chuyển hóa: Vú to ở nam, thay đổi về tính dục, tăng cân.
- Tiết niệu - sinh dục: Khó tiểu tiện.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau vùng dạ dày.
- Thần kinh cơ: Run.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Thần kinh: Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh, rối loạn điều hoà thân nhiệt, hạ thấp ngưỡng co giật.
- Da: Da biến màu (nhiễm sắc xám - xanh do dùng thuốc dài ngày).
- Nội tiết và chuyển hóa: Tiết nhiều sữa.
- Tiết niệu - sinh dục: Liệt dương.
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
- Gan: Vàng da ứ mật, nhiễm độc gan.
- Mắt: Bệnh võng mạc sắc tố.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc hạ huyết áp: Nguy cơ hạ huyết áp tăng.
- Thuốc kháng acetylcholin: Có thể làm tăng hiệu quả các thuốc kháng acetylcholin và các thuốc giãn cơ xương succinylcholin.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Có tác dụng cộng lực hoặc tăng cường tác dụng các thuốc ức chế thần kinh trung ương như opiat, barbiturat, thuốc kháng histamin, thuốc trấn tĩnh hoặc rượu.
- Phải thận trọng khi dùng với các thuốc này để tránh quá liều.
- Adrenalin: Levomepromazin làm đảo ngược tác dụng co mạch của adrenalin.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Vì levomepromazin có thể gây hạ huyết áp thế đứng đáng kể, người bệnh dùng thuốc phải nằm tại giường hoặc phải được giám sát chặt chẽ ít nhất trong 6 - 12 giờ sau mỗi lần uống những liều đầu tiên
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi hoặc người suy nhược có bệnh tim vì nguy cơ hạ huyết áp nặng, ở những người này cần phải giảm liều đầu tiên và có thể tăng dần nếu cần trong khi đó phải kiểm tra thường xuyên mạch và huyết áp.
- Đối với người dùng thuốc thời gian dài, phải định kỳ xét nghiệm máu và test gan, vì có thể có các tác dụng phụ về huyết học và gan nặng.
- Thận trọng khi chỉ định cho các rối loạn tâm thần hưng cảm.
- Thuốc có chứa lactose, vì vậy nếu có vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase, hoặc kém hấp thu glucose - galactose thì không nên sử dụng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Không được sử dụng thuốc cho người bệnh ở 3 tháng cuối của thai kỳ vì tăng nguy cơ phản ứng không mong muốn về thần kinh và vàng da cho trẻ sơ sinh. Tuy nhiên có thể sử dụng thuốc lúc chuyển dạ đẻ vì rất ít khi xảy ra cơn co tử cung.
- Với liều dùng để giảm đau trong khi chuyển dạ, sữa mẹ có thể chứa một lượng thuốc không đáng kể. Nhưng xét về nồng độ và liều lượng ở trẻ nhỏ, rất nhiều khả năng là không có bất kì nguy cơ nào cho trẻ nhỏ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc thận trọng ở người đang lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 °C
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: