Lipodis 10mg/20mg Glomed 3 vỉ x 10 viên
- Viên
- Hộp 30 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Simvastatin: 20mg
- Ezetimibe: 10mg
Công dụng (Chỉ định)
Phòng ngừa các biến cố tim mạch:
- Ezetimibe + Simvastatin được chỉ định để làm giảm nguy cơ xảy ra các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân mắc bệnh mạch vành (CHD) và có tiền sử mắc hội chứng mạch vành cấp (ACS), kể cả đã được điều trị trước đó với statin hay chưa.
Tăng cholesterol máu:
- Ezetimibe + Simvastatin được chỉ định như một liệu pháp kết hợp với chế độ ăn, sử dụng cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có hoặc không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp, mà bệnh nhân đó không thích hợp với đơn trị liệu bằng 1 statin, sẵn sàng điều trị bằng 1 statin kết hợp với ezetimib.
Tăng cholesterol đồng hợp tử có tính chất gia đình (HoFH):
- Ezetimibe + Simvastatin được chỉ định như là một liệu pháp bổ sung cho chế độ ăn kiêng ở những bệnh nhân HoFH. Bệnh nhân cũng có thể sử dụng thêm các phương pháp hỗ trợ khác (như lọc bỏ LDL).
Liều dùng
- Chỉ dùng Ezetimibe + Simvastatin cho người lớn.
- Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng.
- Người lớn: Liều dùng thông thường là 1 viên/ ngày.
- Liều dùng simvastatin nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dựa trên mức độ lipid huyết tương. Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là phản ứng có hại đối với hệ cơ.
- Liều khởi đầu simvastatin thường là 10mg hoặc 20 mg/ngày, tăng liều sau 4 tuần nếu cần thiết, liều tối đa là 80 mg/ngày. Do nguy cơ tác dụng không mong muốn, liều tối đa 40mg chi sử dụng khi thật cần thiết và dưới sự theo dõi của các bác sĩ chuyên khoa.
- Ezetimibe + Simvastatin là dạng viên kết hợp chứa simvastatin 20 mg/ezetimibe 10mg, được sử dụng để thay thế viên simvastatin 20mg và ezetimibe 10mg riêng lẻ hoặc được dùng để phổi hợp thêm ezetimibe khi điều trị bằng simvastatin 20mg không đạt được mục tiêu điều trị. Ezetimibe + Simvastatin không thích hợp với chỉ định điều trị với liều lượng khác.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
- Trẻ em: Khởi đầu điều trị nên được tiến hành dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.
- Trẻ em ≥ 10 tuổi (tình trạng dậy thì: bé trai có chỉ số tanner ≥ 11 và bé gái ít nhất 1 năm sau khi có kinh nguyệt): Thông tin lâm sàng trên trẻ em (10 – 17 tuổi) còn giới hạn. Liều simvastatin nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân, liều khởi đầu thường là 10 mg/ngày, tối đa là 40 mg/ngày.
- Trẻ em < 10 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng Ezetimibe + Simvastatin trên trẻ em < 10 tuổi do chưa đầy đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả. Kinh nghiệm trên trẻ em trước khi dậy thì còn hạn chế.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ (chỉ số Child-Pugh 5 – 6). Không khuyến cáo sử dụng Ezetimibe + Simvastatin trên bệnh nhân suy gan trung bình (chỉ số Child-Pugh 7 – 9) và nặng (chỉ số Child-Pugh > 9). Chống chỉ định cho bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (mức lọc cầu thận ≥ 60 mL/phút/1,73 m2). Ở bệnh nhận suy thận mạn và có mức lọc cầu thận < 60 mL/phút/1,73 m2, liều Ezetimibe + Simvastatin khuyến cáo là 1 viên/ngày uống 1 lần vào buổi tối. Thận trọng khi sử dụng liều cao hơn.
- Dùng chung với amiodaron, amlodipin, ranolazin: Không nên dùng quá 20mg simvastatin/ngày.
- Dùng đồng thời verapamil, diltiazem, dronedaron: Chống chỉ định.
- Dùng đồng thời lomitapid: Không dùng simvastatin quá 40mg khi phối hợp cùng với lomitapid.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
- Bệnh nhân nên có chế độ ăn kiêng cholesterol trước khi bắt đầu dùng Ezetimibe + Simvastatin và nên tiếp tục ăn kiêng trong thời gian điều trị với Ezetimibe + Simvastatin. Liều dùng nên cụ thể hóa cho từng bệnh nhân dựa trên nồng độ LDL-C ban đầu, mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
- Nên uống Ezetimibe + Simvastatin một lần duy nhất vào buổi tối, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Quá liều
- Triệu chứng: Liều kết hợp ezetimib (1000 mg/kg) và simvastatin (1000 mg/kg) được dung nạp tốt ở chuột, không quan sát thấy dấu hiệu lâm sàng về độc tính.
- Ezetimib: Trong những thử nghiệm lâm sàng, nhìn chung ezetimib dung nạp tốt khi sử dụng liều 50 mg/ngày cho 15 người khỏe mạnh trong 14 ngày, hoặc 40 mg/ngày cho 18 bệnh nhân tăng cholesterol nguyên phát trong 56 ngày. Ở động vật, không quan sát thấy độc tính khi dùng một liều uống duy nhất ezetimib 5.000 mg/kg cho chuột nhắt và chuột cống, và 3.000 mg/kg đối với chó. Một vài trường hợp quá liều ezetimib đã được báo cáo, đa phần không liên quan tới tác dụng không mong muốn, các báo cáo này nhìn chung không nghiêm trọng.
- Simvastatin: Một vài trường hợp quá liều đã được báo cáo, liều tối đa dùng được là 3,6 g. Tất cả bệnh nhân đều vượt qua không để lại di chứng.
- Xử trí: Nên điều trị triệu chứng và nâng đỡ khi quá liều.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc này.
- Bệnh gan tiến triển hoặc tăng men gan cao dai dẳng không giải thích được.
- Chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai.
- Chống chỉ định trường hợp cho con bú.
- Chống chỉ định dùng phối hợp với các thuốc ức chế men CYP 3A4 mạnh như: Itraconazol, ketoconazol, clarithromycin, erythromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Những phản ứng bất lợi bổ sung dưới đây đã được báo cáo sau khi đưa Ezetimibe + Simvastatin ra thị trường hoặc trong các thử nghiệm lâm sàng hoặc sau khi đưa ra thị trường mỗi thành phần riêng biệt. Các phản ứng bất lợi được báo cáo với Ezetimibe + Simvastatin là tương tự với phản ứng bất lợi được báo cáo trước đây với ezetimibe và/hoặc simvastatin.
- Xét nghiệm: bất thường xét nghiệm chức năng gan.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Rối loạn hệ thần kinh: bệnh thần kinh ngoại biên.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: ho, bệnh phổi kẽ.
- Rối loạn đường tiêu hóa: táo bón, viêm tụy, viêm dạ dày.
- Rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc; các phản ứng quá mẫn, bao gồm phát ban, mày đay, phản ứng phản vệ, phù mạch; ban đỏ đa hình.
- Rối loạn cơ xương khớp: co cơ, bệnh lý cơ/tiêu cơ vân .
- Rối loạn chuyển hóa và nuôi dưỡng: giảm ngon miệng.
- Rối loạn mạch: cơn nóng bừng, tăng huyết áp.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: đau.
- Rối loạn gan-mật: viêm gan/vàng da, suy gan gây tử vong và không gây tử vong, sỏi mật, viêm túi mật.
- Rối loạn hệ sinh sản và ngực: rối loạn chức năng cương dương.
- Rối loạn tâm thần: trầm cảm.
Hiếm có báo cáo hội chứng quá mẫn rõ ràng bao gồm một vài biểu hiện sau: phù mạch, hội chứng giống lupus, đau cơ dạng thấp, viêm da cơ, viêm mạch, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng ESR, viêm khớp và đau khớp, mày đay, nhạy cảm ánh sáng, sốt, cơn đỏ bừng, khó thở và mệt mỏi.
Đã có một số báo cáo hiếm hoi sau khi đưa thuốc ra thị trường về suy giảm nhận thức (ví dụ: mất trí nhớ, hay quên, suy giảm trí nhớ, lú lẫn) liên quan đến việc sử dụng statin. Những vấn đề nhận thức đã được báo cáo cho tất cả các statin. Các báo cáo thường không nghiêm trọng, và có khả năng hồi phục khi ngừng sử dụng statin, với thời gian khởi phát triệu chứng thay đổi (từ 1 ngày đến nhiều năm) và khả năng phục hồi triệu chứng khác nhau (trung bình 3 tuần).
Các trị số xét nghiệm:
- Trong những thử nghiệm lâm sàng dùng phác đồ kết hợp, có kiểm chứng, tỉ lệ tăng các transaminase huyết thanh có ý nghĩa lâm sàng (ALT và/hoặc AST ≥3 lần giới hạn trên của mức bình thường, thử liên tiếp) là 1,7% ở bệnh nhân dùng Ezetimibe + Simvastatin. Tình trạng tăng transaminase thường không có triệu chứng, không kèm theo ứ mật và trở về trị số ban đầu sau khi ngưng hoặc tiếp tục điều trị (xem Thận trọng).
- Tăng CK có ý nghĩa lâm sàng (≥10 lần giới hạn trên của mức bình thường) xảy ra ở 0,2% bệnh nhân dùng Ezetimibe + Simvastatin.
- Tăng HbA1c và lượng đường trong huyết thanh lúc đói đã được báo cáo với các statin, bao gồm cả simvastatin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Nguy cơ của bệnh cơ khi điều trị dài hạn với thuốc này được tăng lên (do chứa ezetimib và simvastatin) cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau:
- Các chất ức chế cytochrom CYP3 A4: Tránh điều trị phối hợp thuốc này với cyclosporin, erythromycin, gemfibrozil, itraconazol, ketoconazol (do ức chế cytochrom CYP3 A4), với niacin ở liều hạ lipid (> 1 g/ngày), với colchicin và với các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác vì có thể gây viêm cơ và tiêu cơ vân.
- Dẫn chất coumarin: Simvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu dùng thuốc này và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để bảo đảm không có thay đổi nhiều về thời gian prothrombin.
- Nhựa gắn acid mật: Simvastatin và nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tác dụng bổ sung cho nhau; phối hợp các nhóm thuốc này có tác dụng cộng lực trên cholesterol LDL. Tuy nhiên nhóm thuốc này có thể làm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của simvastatin khi uống cùng, vì vậy thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau khoảng 2 giờ để tránh tương tác rõ rệt do thuốc gắn vào nhựa.
- Mặc dù không tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc trong lâm sàng, nhưng không thấy có biểu hiện tương tác có hại có ý nghĩa lâm sàng khi dùng simvastatin cùng với các chất ức chế men chuyển angiotensin, các thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu và thuốc chống viêm không steroid.
- Amiodaron: Amiodaron được CYP-450 (chủ yếu CYP3A4) chuyển hóa. Ngoài ra, amiodaron ức chế hoạt tính của CYP3A4 và có tiềm năng tương tác với thuốc cũng được chuyển hóa bởi enzym này, khuyến cáo nên giảm liều simvastatin khi phối hợp với amiodaron.
- Diltiazem: Làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương, có nguy cơ tiêu sợi cơ, suy thận.
- Verapamil: Phối hợp với simvastatin có thể làm tăng nồng độ simvastatin, nguy cơ bệnh cơ.
- Các thuốc kháng acid: Khi dùng cùng thuốc kháng acid tỉ lệ hấp thu của ezetimib giảm nhưng không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của ezetimib. Việc giảm tỉ lệ hấp thu này được xem không có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Việc sử dụng đồng thời simvastatin với các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
- Các dạng tương tác khác: Nước ép bưởi làm tăng sinh khả dụng của simvastatin, tăng nguy cơ bệnh cơ.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần cân nhắc khi dùng thuốc này (do thuốc có chứa nhóm statin) đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
- Trước khi bắt đầu điều trị cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu như: Đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu và cần định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và triglycerid.
- Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc.
- Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL. Vì vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị. Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.
- Nên cố gắng kiểm soát tăng cholesterol máu bằng chế độ ăn thích hợp, tập thể dục, giảm cân ở bệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý căn bản khác.
- Cần làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp:
- Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu. Bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
- Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng insulin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
- Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ…Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
- Phải tạm ngừng thuốc hoặc thôi hẳn ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân (thí dụ nhiễm khuẩn cấp nặng; hạ huyết áp; phẫu thuật và chấn thương lớn; bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát được).
- Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ có thai. Phụ nữ có khả năng mang thai nên dùng các biện pháp ngừa thai hữu hiệu. Không dùng thuốc này nếu nghi ngờ mang thai.
- Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
Phụ nữ cho con bú:
- Nghiên cứu trên chuột cho thấy ezetimibe được tiết vào sữa. Chưa biết liệu các hoạt chất của Ezetimibe + Simvastatin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không; do đó phụ nữ đang cho con bú không được dùng Ezetimibe + Simvastatin.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nên cân nhắc khả năng bị chóng mặt có thể gặp phải sau khi dùng Ezetimibe + Simvastatin. Đáp ứng của mỗi người bệnh với Ezetimibe + Simvastatin có thể khác nhau.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: