Lirystad 75mg Stella, Hộp 28 viên
- Viên
- Hộp 28 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Hoạt chất: Sulpiride: 50mg
- Tá dược vừa đủ: 1 viên
Công dụng (Chỉ định)
- Sulpiride thuộc nhóm thuốc chống loạn thần, an thần kinh được chỉ định điều trị một số thể lo âu ở người lớn và các rối loạn hành vi (kích động, tự làm tổn thương bản thân) ở người lớn hay trẻ em trên 6 tuổi, điều trị chứng rối loạn tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Liều lượng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
- Người lớn: 400mg/ngày, chia làm 2 lần uống. Bác sĩ có thể giảm liều dùng xuống 200 mg/ngày hoặc tăng liều lượng lên tối đa 1200mg/ngày.
- Trẻ em trên 14 tuổi: Có thể dùng với liều khuyến cáo là 3-5mg/kg/ngày.
- Liều dùng cho trẻ em dưới 14 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Bạn không dùng thuốc sulpiride cho trẻ độ tuổi này.
- Liều khởi đầu thông thường ở người cao tuổi là bằng một phần tư hoặc một nửa liều của người lớn.
- Những bệnh nhân mắc các vấn đề về thận nên giảm liều lượng thuốc.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với sulpiride hay bất kỳ thành phần nào trong thuốc
- Nghi ngờ hay có khối u tế bào phụ thuộc prolactin, như u tuyến yên, ung thư vú
- U tủy thượng thận, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp
- Người bệnh ngộ độc barbitural, opiat, rượu
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các dấu hiệu của một phản ứng dị ứng bao gồm:
- Phát ban da, bong da, có mụn nhọt hoặc đau nhức ở môi và miệng
- Thở khò khè đột ngột, kích động hoặc đau thắt ngực hoặc té xỉu
Các tác dụng phụ có thể xuất hiện ở người dùng thuốc sulpiride gồm:
- Mất ngủ hoặc buồn ngủ
- Vô kinh, rối loạn kinh nguyệt
- Tăng tiết sữa
- Vú to ở nam giới
- Run, cứng đờ và/ hoặc có cử động bất thường ở mặt và lưỡi
- Loạn nhịp tim
- Động kinh
- Khô miệng
- Buồn nôn, nôn
- Khó tiêu
- Có thể xảy ra hội chứng thần kinh ác tính
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy thông báo cho bác sĩ điều trị.
Tương tác thuốc
- Pramipexole, ropiniole hoặc levodopa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc chống loạn nhịp tim như amiodarone, sotalol, disopyramide hoặc quinidine
- Sucralfate, magie hydroxide
- Metoclopramide
- Thuốc nhuận tràng
- Các loại thuốc được dùng để điều trị chứng trầm cảm như fluoxetine, lithi, thuốc chống trầm cảm ba vòng như dosulepin
- Các loại thuốc được dùng để điều trị động kinh
- Các loại thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp hoặc các rối loạn về tim, như clonidine, diltiazem, verapamil hoặc digitalis
- Các loại thuốc được dùng để điều trị nhiễm trùng như amphotericin, erythromycin hoặc pentamidine
- Các loại thuốc được dùng để điều trị các vấn đề về tâm thần hoặc cảm xúc như pimozide và thioridazine
- Các loại thuốc được dùng để điều trị bệnh tiểu đường, như thuốc viên nén metformin hoặc thuốc tiêm insulin
- Thuốc an thần và thuốc ngủ như diazepam, nitrazepam và temazepam
- Các loại thuốc giảm đau mạnh như morphine, codeine phosphate và dihydrocodeine
- Thuốc gây mê
- Mefloquine và quinine
- Terfenadine và misolastine, antihistamine
- Tetracosactide
- Glucocorticoid
- Các loại thuốc được dùng để điều trị sốc như adrenaline, ephedrine và dobutamine
- Các loại thuốc chống loạn thần khác như pimozide và thioridazine
Lưu ý và thận trọng
Trước khi sử dụng thuốc sulpiride, báo cho bác sĩ nếu bạn có các tình trạng sau:
- Hưng cảm nhẹ – đây là sự thay đổi tâm trạng có biểu hiện như dễ bị kích động, nổi giận, dễ nổi cáu và giảm nhu cầu đi ngủ
- Các vấn đề về tim – nếu bạn hoặc các thành viên trong gia đình mắc các vấn đề về tim, bác sĩ có thể thực hiện các xét nghiệm tim và máu trước khi chỉ định dùng thuốc
- Động kinh
- Bệnh Parkinson
- Các vấn đề về thận hay gan
- Bạn là người cao tuổi
- Mất trí nhớ
- Bị cao huyết áp
- Đã từng bị đột quỵ
- Bạn hoặc một người nào đó trong gia đình có tiền sử các cục máu đông, vì các loại thuốc như thuốc này sẽ gây nên các cục máu đông
- Khó thở ở mức độ nặng
- Hen suyễn
- Nhược cơ năng (tình trạng quá suy nhược) hoặc phì đại tuyến tiền liệt
- Vàng da (hoặc mắt)
- Có hành vi hoặc các kích động hung hăng
- Nồng độ kali trong máu thấp
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao
- Để xa tầm tay trẻ em
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: