icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Lodimax 10 OPV 2 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
20650
Thương hiệu:
OPV Pharma

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích

Thành phần

  • Amlodipine: 10mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tăng huyết áp: Amlodipine có thể được sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để kiểm soát huyết áp..
  • Điều trị bệnh động mạch vành: Dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định và cơn đau thắt ngực Prinzmetal.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều dùng trong trường hợp điều trịcho cả bệnh tăng huyết áp và đau thắt ngực: Liều khởi đầu thông thường là 5 mg 1 lần mỗi ngày, có thể được tăng đến liều tối đa là 10 mg tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
  • Liều dùng trong trường hợp điều trị ở những bệnh nhân tăng huyết áp: Amlodipine được sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, chen alpha, chẹn beta, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Liều dùng trong trường hợp điều trị đối với đau thắt ngực: Amlodipine có thể được sử dụng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở những bệnh nhân đau thắt ngực mà không đáp ứng với nitrat và/hoặc không đáp ứng với liều thích hợp của các thuốc chẹn beta.

Nhóm đối tượng đặc biệt:

  • Bệnh nhân cao tuổi: Sử dụng amlodipine ở liều tương tự được dung nạp tốt như nhau ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ hơn.
  • Bệnh nhân suy gan: Liều dùng khuyến cáo chưa được xác định ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Amlodipine nên được bắt đầu liều thấp nhất và điều chỉnh liều chậm ở những bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều dùng thông thường được khuyến cáo.

Trẻ em:

Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 tuổi đến 17 tuổi bị tăng huyết áp:

  • Liều khuyến cáo: Khởi đầu 2,5 mg một lần mỗi ngày, tăng đến 5 mg một lần mỗi ngày nếu huyết áp mục tiêu không đạt được sau 4 tuần. Liều dùng vượt quá 5 mg mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có dữ liệu.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
  • Nhớ mang theo nhãn thuốc hoặc lượng thuốc còn lại để bác sĩ biết thuốc mà bạn đã dùng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân được biết mẫn cảm với amlodipine và các thuốc khác trong nhóm dihydropiridin.
  • Hạ huyết áp nặng.
  • Sốc, bao gồm cả sốc tim.
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp.
  • Tắc nghẽn đường thoát ra của tâm thất trái (ví dụ, hẹp động mạch chủ).
  • Đau thắt ngực không ổn định, ngoại trừ cơn đau thắt ngực Prinzmetal.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Rối loạn toàn thân: Phù nề.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ gà, hoa mắt, đau đầu.
  • Rối loạn thị giác: Rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng.
  • Rối loạn hô hấp: Khó thở.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đi cầu.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
  • Rối loạn toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, thay đổi tâm trạng (bao gồm lo âu), mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Run, loạn vị giác, ngất, giảm xúc giác, dị cảm.
  • Rối loạn thính giác: Ù tai.
  • Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim và hạ huyết áp.
  • Rối loạn hô hấp: Ho, viêm mũi.
  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn.
  • Rối loại da và mô dưới da: Rụng tóc, đổi màu da, tăng tiết.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.
  • Rối loạn thần và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, đi tiểu nhiều lần.
  • Rối loạn hệ sinh sản: Bất lực, vú to ở nam giới.
  • Rối loạn toàn thân: Đau ngực, đau, khó chịu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Amlodipine được dùng an toàn khi kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, dẫn xuất nitrat và thuốc hạ đường huyết đường uống.
  • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipine.
  • Các thuốc gây mê làm tăng hiệu quả chống tăng huyết áp của amlodipin.
  • Các chất ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipine với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (các chất ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, macrolid như erythomycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Không sử dụng amlodipine với bưởi hoặc nước bưởi vì có thể làm tăng sinh khả dụng amlodipine ở một số bệnh nhân, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Dantrolen (tiêm truyền): Nên tránh dùng đồng thời các thuốc chẹn kênh calci như amlodipine.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nên sử dụng thận trọng amlodipine cho những bệnh nhân suy gan, có thể phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.
  • Sử dụng ở trẻ em: Chưa có những kinh nghiệm sẵn có sử dụng amlodipine trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy tim.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Các thuốc chẹn kênh calci có khả năng gây thiếu oxi cho thai nhi do thuốc gây hạ huyết áp ở người mẹ. Vì vậy, thuốc này không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Không biết liệu amlodipine có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thế, nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị với amlodipin.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Amlodipine có thể có ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân dùng amlodipine bị chóng mặt, chứng song thị, đau đầu, mệt mỏi hay buồn nôn sẽ làm khả năng phản ứng của cơ thể giảm.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng ở nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top