MABTHERA 1400MG/11.7ML SC
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thương hiệu | F.Hoffmann-La Roche., Ltd |
Thành phần MABTHERA 1400MG/11.7ML
- Rituximab
Chỉ định và liều dùng MABTHERA 1400MG/11.7ML
- U lympho không Hodgkin có độ ác thấp hoặc thể nang có CD20 dương tính ở người trưởng thành: khởi đầu (1)đơn trị liệu: IV 375 mg/m2 diện tích da, 1 lần/tuần x 4 tuần hoặc (2)phối hợp phác đồ hóa trị với liều tương tự: 8 chu kỳ R-IV với CVP/MCP/CHOP (hoặc: chu kỳ đầu tiên R-IV+7 chu kỳ R-SC với CVP/MCP/CHOP), 6 chu kỳ R-IV với CHVP-Interferon (hoặc: chu kỳ đầu tiên R-IV+5 chu kỳ R-SC với CHVP-Interferon); điều trị lại sau tái phát: IV 375 mg/m2, 1 lần/tuần x 4 tuần; điều trị duy trì: IV 375 mg/m2, 3 tháng một lần (hoặc: SC liều cố định 1400 mg, 2 tháng một lần với bệnh nhân chưa từng điều trị trước đó hoặc 3 tháng một lần với bệnh nhân tái phát/kháng hóa trị, sau đáp ứng với điều trị tấn công) cho đến khi bệnh tiến triển hoặc tối đa 2 năm. U lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa có CD20 dương tính: phối hợp phác đồ CHOP, IV 375 mg/m2 vào ngày đầu tiên mỗi chu kỳ hóa trị trong 8 chu kỳ [hoặc: chu kỳ đầu tiên R-IV (IV 375 mg/m2 vào ngày đầu tiên) +7 chu kỳ R-SC (SC liều cố định 1400 mg vào ngày đầu tiên)] sau khi tiêm IV glucocorticoid của phác đồ CHOP. Bệnh bạch cầu dòng lympho mạn tính có CD20 dương tính: Bệnh nhân chưa điều trị trước đó & bệnh nhân tái phát/kháng hóa trị: IV 375 mg/m2 vào ngày 1 của liệu trình đầu tiên, sau đó IV 500 mg/m2 vào ngày 1 của liệu trình tiếp theo trong tổng số 6 liệu trình. Viêm khớp dạng thấp: truyền IV 1000 mg, 2 tuần sau truyền tiếp IV 1000 mg. U hạt kèm viêm đa mạch (u hạt Wegener) (GPA) và viêm đa vi mạch: IV 375 mg/m2 x 1 lần/tuần x 4 tuần. Trẻ em & thanh thiếu niên: chưa xác định. Người > 65t.: không chỉnh liều.
Quá Liều MABTHERA 1400MG/11.7ML
- Xem thông tin quá liều của MabThera để xử trí khi sử dụng quá liều.
Cách dùng MABTHERA 1400MG/11.7ML
- Tiêm truyền tĩnh mạch (1)lần đầu tiên: khởi đầu tốc độ 50 mg/giờ, có thể tăng thêm 50 mg/giờ mỗi 30 phút tới tối đa 400 mg/giờ; (2)những lần tiêm truyền tĩnh mạch tiếp theo: bắt đầu 100 mg/giờ, tăng thêm 100 mg/giờ mỗi 30 phút tới tối đa 400 mg/giờ. Tiêm dưới da thành bụng trong khoảng 5 phút (không tiêm vùng da đỏ, bầm, mềm, cứng hoặc có nốt ruồi, sẹo). Liều đầu tiên luôn luôn phải bằng đường truyền tĩnh mạch, tiêm SC chỉ được dùng ở liều thứ 2 hoặc các chu kỳ tiếp theo.
Chống chỉ định MABTHERA 1400MG/11.7ML
- Tiền sử mẫn cảm với thành phần thuốc, với protein của chuột. Nhiễm khuẩn nặng, tiến triển. Suy giảm miễn dịch nặng.
Thận Trọng MABTHERA 1400MG/11.7ML
- Bệnh nhân có bạch cầu trung tính < 1.5x109/L &/hoặc tiểu cầu < 75x109/L. Tiền sử nhiễm trùng tái đi tái lại hoặc mạn tính hoặc tình trạng bệnh lý sẵn có.
- Phụ nữ có thai (trừ khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ), cho con bú: không nên dùng.
Tác dụng phụ MABTHERA 1400MG/11.7ML
- Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm virus; giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; phù mạch; buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng; ho, khó thở; mệt mỏi, suy nhược; phát ban, ngứa; sốt ớn lạnh, đau đầu; giảm IgG; đau khớp, đau xương, đau đầu chi. Ban đỏ, đau, sưng phù tại chỗ tiêm SC.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: