Manduka 200mg Davipharm 6 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Flavoxate: 200mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Flavoxat được chỉ định để giảm nhẹ triệu chứng khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, đau bàng quang vùng chậu, tiểu thường xuyên và không kiểm soát có thể gặp trong các bệnh viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo – bàng quang, viêm niệu đạo.
- Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định để giảm co thắt niệu đạo – bàng quang do đặt cather, nội soi bàng quang hoặc có cather trong cơ thể; trước khi nội soi bàng quang hoặc đặt cather; di chứng của phẫu thuật can thiệp đường tiết niệu dưới.
Liều dùng
Người lớn (bao gồm người cao tuổi):
- Liều khuyến cáo ở người lớn là 1 viên x 3 lần/ ngày trong thời gian điều trị kéo dài.
Trẻ em:
- Không khuyến cáo sử dụng flavoxat ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
Triệu chứng:
- Gây tác dụng kháng cholinergic với các dấu hiệu sau: Cử động vụng về hoặc lảo đảo, chóng mặt nặng; cảm thấy rất buồn ngủ, sốt; đỏ bừng hoặc đỏ mặt; ảo giác; hơi thở ngắn hoặc rối loạn hô hấp; sự kích thích khác thường; tình trạng kích động, bồn chồn hoặc dễ bị kích thích.
Xử trí:
- Làm giảm hấp thu: Gây nôn hoặc rửa dạ dày với dung dịch acid tanic 4% hoặc dùng than hoạt.
- Điều trị đặc hiệu: Dùng liều nhỏ barbiturat tác dụng ngắn (100 mg thiopental natri) hoặc benzodiazepin, hoặc thụt (bơm) vào trực tràng 100 – 200 ml dung dịch cloral hydrat 2%, để kiềm chế sự kích thích. Nếu cần thiết thì thực hiện hô hấp nhân tạo với oxy khi có sự ức chế hô hấp.
- Điều trị hỗ trợ: Khi biết rõ hoặc nghi ngờ là người bệnh cố ý dùng thuốc quá liều thì phải chuyển người bệnh đến hội chấn về bệnh lý tâm thần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Mẫn cảm với Flavoxate hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tắc môn vị hoặc tá tràng, tổn thương đường ruột gây tắc nghẽn hoặc liệt ruột, co thắt ống thực quản, chảy máu đường tiêu hóa và tắc nghẽn đường tiểu dưới.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh trung ương: Cảm thấy buồn ngủ
- Tiêu hoá: Khô miệng và họng
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh trung ương: Khó tập trung, chóng mặt, nhức đầu, sốt cao, mệt mỏi, tình trạng kích động.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
- Tiêu hoá: Táo bón, buồn nôn, nôn, đau dạ dày.
- Sinh dục – tiết niệu: Khó tiểu tiện.
- Mắt: Rối loạn điều tiết mắt, nhìn mờ, giãn đồng tử (tăng nhạy cảm của mắt với ánh sáng).
- Khác: Tăng ra mồ hôi.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
- Thần kinh trung ương: Lú lẫn (đặc biệt ở người cao tuối).
- Da: Phản ứng quá mẫn (mày đay, ban).
- Mắt: Tăng nhãn áp.
- Huyết học: Giảm bạch cầu (viêm họng và sốt), tăng bạch cầu ưa eosin.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi thấy tác dụng mạnh đối với TKTW và hệ tim mạch, cần ngừng dùng thuốc ngay, xử trí kịp thời để duy trì các chức năng sống.
Tương tác với các thuốc khác
Tăng tác dụng/ độc tính:
- Flavoxat HCl có thể làm tăng nồng độ/ tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, các cannabinoid và kali clorid. Nồng độ/ tác dụng của flavoxat HC1 có thể tăng lên do pramlintid.
Giảm tác dụng:
- Flavoxat HC1 có thể làm giảm nồng độ/ tác dụng của các thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), secretin. Nồng độ/ tác dụng của flavoxat HC1 có thể bị giảm do các thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW).
Ethanol:
- Tránh dùng đồng thời ethanol vì có thể làm tăng sự ức chế hệ TKTW.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Nên thận trọng khi dìmg flavoxat ở bệnh nhân nghi ngờ là có tăng nhãn áp, đặc biệt là trường hợp góc đóng, bệnh mạch vành, suy tim sung huyết, nhịp tim nhanh và ở bệnh nhân bị rối loạn tắc nghẽn đường tiểu dưới nghiêm trọng, không kiểm soát. Thận trọng trong khi tập thể dục, thời tiết nóng có thế bị sốc nhiệt. Hướng dẫn bệnh nhân thông báo bác sỹ nếu tình trạng khô miệng kéo dài trên 2 tuần.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì thuốc có hoạt tính kháng cholinergic (gây lú lẫn, táo bón, nhìn mờ, nhịp tim nhanh).
- An toàn và hiệu quả của flavoxat HC1 chưa được xác định ở trẻ em dưới 12 tuổi nên không dùng cho trẻ em ở nhóm tuổi này.
- Nếu có bằng chứng nhiễm trùng đường tiểu, nên tiến hành điều trị phối hợp bằng thuốc kháng sinh thích hợp.
- Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
- Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Vì chưa có bằng chứng về an toàn của thuốc trên thai kì ở người, cũng như động vật, nên tránh sử dụng flavoxat trong thai kì trừ khi không có lựa chọn thay thế an toàn hơn.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ flavoxat có tiết qua sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc có thể tiết qua sữa mẹ, nên cần thận trọng khi sử dụng flavoxat ở phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhìn mờ và chóng mặt. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu gặp các triệu chứng trên.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: