icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Manzura 7.5mg Davipharm 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
16270
Thương hiệu:
DaviPharm
  • Điều trị tâm thần phân liệt.
  • Duy trì cải thiện lâm sàng ở các bệnh nhân đã có đáp ứng với điều trị khởi đầu.
  • Điều trị các đợt hưng cảm nặng hoặc vừa phải.
Giá bán lẻ:
Liên hệ
  • Viên
  • Hộp 30 viên

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Olanzapin
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu DaviPharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim MANZURA-7,5 chứa:

  • Olanzapin.........................… 7,5 mg
  • Tá dược: Cellactose 80, copovidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, HPMC E6, titandioxyd, talc, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tâm thần phân liệt.
  • Duy trì cải thiện lâm sàng ở các bệnh nhân đã có đáp ứng với điều trị khởi đầu.
  • Điều trị các đợt hưng cảm nặng hoặc vừa phải.
  • Ở các bệnh nhân đã đáp ứng với olanzapin trong đợt hưng cảm, sử dụng olanzapin để dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực.
  • Sử dụng trên trẻ em 13 - 17 tuổi phải thật thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sỹ chuyên khoa.

Liều dùng

Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.

Liều dùng

Bác sỹ sẽ nói cho bạn biết cần uống bao nhiêu viên và uống trong bao lâu.

Bạn nên hỏi ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng của bạn trở lại nhưng không được ngừng thuốc trừ khi bác sỹ bảo bạn ngừng.
Liều hàng ngày của olanzapin trong khoảng 5 - 20 mg.

Người lớn

Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 - 10 mg/ ngày. Sau đó tăng khoảng 5mg/ ngày trong vòng 5 - 7 ngày cho tới liều đích 10 mg/ ngày. Trong giai đoạn sau bác sỹ có thể hiệu chỉnh liều cho bạn mỗi lần 5 mg/ ngày, cách nhau không dưới 7 ngày cho tới liều tối đa khuyến cáo 20 mg/ ngày. Liều duy trì: 10 - 20 mg x 1 lần/ ngày.

Đợt hưng cảm:

  • Đơn trị liệu: Liều khởi đầu là 10 - 15 mg/ ngày uống 1 lần. Bác sỹ có thể hiệu chỉnh liều cho bạn mỗi lần 5 mg/ ngày, cách nhau không dưới 24 giờ. Liều duy trì là 5 - 20 mg/ngày. Liều tối đa khuyến cáo 20 mg/ ngày.
  • Liệu pháp phối hợp: Liều khởi đâu 10 - 15 mg/ ngày, uống 1 lần. Liều dùng có thể dao động trong phạm vi: 5 - 20 mg/ ngày.

Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: Khoảng liều là 5 - 20 mg/ngày.

Nếu bạn đã được điều trị đợt hưng cảm bằng olanzapin, bác sĩ có thể sẽ cho bạn tiếp tục dùng liều như vậy để phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực.

Nếu xuất hiện hưng cảm, hỗn hợp hoặc đợt trầm cảm, bác sỹ có thể cho bạn tiếp tục điều trị với olanzapin những liều sẽ được điều chỉnh cho phù hợp và đi kèm với điều trị hỗ trợ triệu chứng cảm xúc.

Đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi

  • Bác sỹ có thể cho bạn dùng liều 5 mg/ ngày để khởi đầu.

Suy thận và/ hoặc suy gan

  • Bác sỹ có thể cho bạn dùng liều 5 mg/ ngày để khởi đầu.

Người hút thuốc lá

  • Thường không cần hiệu chỉnh liều.

Trẻ em

  • Trẻ em dưới 13 tuổi: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
  • Trẻ em từ 13 - 17 tuổi: Khi sử dụng olanzapin cần phải thận trọng và có sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa.
  • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ ngày.

Bác sỹ có thể cho trẻ điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ngày.

Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ ngày. Bác sỹ có thể cho trẻ điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ngày.

Cách dùng

  • Bạn nên dùng thuốc 1 lần/ ngày như hướng dẫn của bác sỹ, cùng hoặc không cùng với thức ăn, nên nuốt nguyên viên với nước và nên dùng thuốc vào cùng một khoảng thời gian mỗi ngày.

Quá liều

Dấu hiệu và triệu chứng

  • Triệu chứng rất thường gặp khi quá liều (tỉ lệ > 10%) bao gồm nhanh nhịp tim, kích động/hung hăng, loạn vận ngôn, nhiều triệu chứng ngoại tháp và giảm mức độ ý thức từ an thần đến hôn mê.
  • Các di chứng đáng kể của quá liều bao gồm mê sảng, co giật, hôn mê, có thể có hội chứng an thần kinh ác tính, suy hô hấp, sặc, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, loạn nhịp tim (< 2% các ca quá liều), và ngưng tim phổi. Đã có báo cáo tử vong với quá liều olanzapin cấp tính thấp như 450 mg, nhưng cũng có những ca sống sót sau khi quá liều cấp tính khoảng 2g olanzapin đường uống.

Xử trí

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho olanzapin. Không khuyến cáo kích thích gây nôn. Có thể áp dụng những biện pháp điều trị quá liều chuẩn (như rửa dạ dày, dùng than hoạt tính).
  • Sử dụng đồng thời than hoạt tính cho thấy làm giảm sinh khả dụng của olanzapin 50 - 60%.
  • Nên điều trị triệu chứng và theo dõi dấu hiệu sống dựa trên tình trạng lâm sàng, bao gồm điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn và hỗ trợ chức năng hô hấp. Không dùng epinephrin, dopamin hoặc các thuốc cường giao cảm chủ vận beta, vì kích thích beta có thể làm nặng
    hơn tình trạng hạ huyết áp. Cần theo dõi tim mạch để phát hiện rối loạn nhịp tim có thể có.

Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận cho đến khi hồi phục.

Quên liều

  • Uống liều đã quên sớm nhất có thể khi bạn nhớ ra. Không dùng 2 liều trong cùng 1 ngày.

Ngừng thuốc

  • Không ngừng thuốc chỉ vì bạn cảm thấy khỏe hơn. Việc tiếp tục dùng olanzapin cho đến khi bác sỹ bảo ngừng rất quan trọng cho bạn.
    Nếu bạn ngừng thuốc đột ngột, triệu chứng như đổ mồ hôi, không thể ngủ, run, lo lắng hoặc buồn nôn và nôn có thể xảy ra. Bác sỹ sẽ hướng dẫn cho bạn giảm liều từ từ trước khi ngừng thuốc.
  • Luôn làm theo chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thắc mắc gì khi sử dụng thuốc này, hãy liên hệ với bác sỹ hoặc dược sỹ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không nên dùng thuốc này nếu bạn:

  • Mẫn cảm với olanzapin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
  • Đang cho con bú.
  • Không dùng thuốc nếu bạn gặp phải bất kỳ trường hợp nào ở trên. Tham khảo ý kiến của bác sỹ nếu bạn chưa chắc chắn.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Như các thuốc khác, MANZURA có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.

Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:

  • Bạn có các triệu chứng phù mạch như ban da, mẩn đỏ, phù (mí mắt, mặt, môi, miệng và lưỡi), khó thở hoặc khó nuốt. Đây là các triệu chứng của phản ứng quá mẫn.
  • Có những biểu hiện như sốt cao không rõ nguyên nhân, cứng cơ, mất vận động, rối loạn thần kinh thực vật (mạch hoặc huyết áp bất thường, đổ mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim), thay đổi trạng thái ý thức có thể diễn tiến đến trạng thái sững sờ và hôn mê. Đây có thể là những triệu chứng của một hội chứng được gọi là hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh.
  • DRESS: Thể hiện qua các phản ứng trên da (như phát ban hoặc viêm da tróc vảy), tăng bạch cầu ái toan, sốt và/ hoặc nổi hạch, với các biến chứng toàn thân như viêm gan, viêm thận, viêm phổi, viêm cơ tim và/ hoặc viêm màng ngoài tim.

Báo ngay cho bác sỹ nếu bạn gặp những triệu chứng sau:

  • Các cử động bất thường (tác dụng không mong muốn thường gặp) chủ yếu ở mặt hoặc lưỡi.
  • Cục máu đông ở tĩnh mạch (tác dụng không mong muốn ít gặp) đặc biệt ở chân (triệu chứng bao gồm sưng, đau, và đỏ ở chân), cục máu đông có thể di chuyển theo mạch máu đến phổi gây đau ngực và khó thở. Nếu bạn có những triệu chứng trên cần hỏi ý kiến bác sỹ ngay.
  • Có tập hợp các triệu chứng sốt, thở nhanh, đổ mồ hôi, cứng cơ và buồn ngủ (tác dụng không mong muốn hiếm gặp).

Các tác dụng không mong muốn khác:

Người lớn

Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.
  • Thần kinh: Buồn ngủ.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
  • Xét nghiệm: Tăng nồng độ prolactin huyết tương.

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

  • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ cholesterol, tăng nồng độ glucose, tăng nồng độ triglycerid, glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng.
  • Thần kinh: Chóng mặt, chứng ngồi nằm không yên, Parkinson, rối loạn vận động.
  • Tiêu hóa: Tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.
  • Gan mật: Tăng aminotransferase gan (ALT, AST) thoáng qua, không triệu chứng, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị.
  • Da và các mô dưới da: Phát ban.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới. Giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ giới.
  • Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt.

Xét nghiệm: Tăng phosphat kiềm, creatinin kinase cao, gamma glutamyltransferase cao, acid uric cao.

Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100

  • Miễn dịch: Quá mẫn.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường tiến triển hoặc nặng hơn thường kèm nhiễm toan ceton hoặc hôn mê, bao gồm một số trường hợp tử vong.
  • Thần kinh: Co giật, hầu hết ở các trường hợp có tiền sử co giật hoặc các yếu tố nguy cơ của co giật, rối loạn trương lực cơ (bao gồm cơn quay mắt), rối loạn vận động muộn, suy giảm trí nhớ, loạn vận ngôn.
    Tim: Chậm nhịp tim, kéo dài khoảng QT.
  • Mạch máu: Huyết khối (bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
  • Tiêu hóa: Đầy bụng.
  • Da và các mô dưới da: Phản ứng nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu không tự chủ, bí tiểu, không tiểu được.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Vú to vô kinh, tiết nhiều sữa ở phụ nữ, nữ hóa tuyến vú/ vú to ở nam giới.
  • Xét nghiệm: Tăng bilirubin toàn phần.

Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ thân nhiệt.
  • Thần kinh: Hội chứng an thần kinh ác tính, triệu chứng cai thuốc.
  • Tim: Nhịp nhanh thất/ rung thất, đột tử.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Gan mật: Viêm gan (bao gồm tế bào gan, viêm gan ứ mật hoặc tổn thương gan hỗn hợp).
  • Cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Cương dương kéo dài.

Chưa biết tần suất

  • Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
  • DRESS: thể hiện qua các phản ứng trên da (như phát ban hoặc viêm da tróc vảy), tăng bạch cầu ái toan, sốt và/ hoặc nổi hạch, với các biến chứng toàn thân như viêm gan, viêm thận, viêm phổi, viêm cơ tim và/ hoặc viêm màng ngoài tim.

Điều trị kéo dài (ít nhất 48 tháng)

  • Có một tỉ lệ bệnh nhân có những thay đổi không mong muốn đáng kể trên lâm sàng về tăng cân, glucose, tổng cholesterol/ LDL/ HDL hoặc triglycerid theo thời gian. Ở người lớn điều trị từ 9 - 12 tháng, tốc độ tăng glucose huyết chậm lại sau khoảng 4 - 6 tháng.

Đối tượng đặc biệt

  • Ở người cao tuổi sa sút trí tuệ, olanzapin gây tử vong và tác dụng không mong muốn trên mạch máu não so với tần suất cao hơn so với giả dược. Tác dụng không mong muốn rất thường gặp: dáng đi và ngã bất thường. Thường gặp: Viêm phổi, tăng nhiệt độ cơ thể, hôn mê, ban đỏ, ảo giác thị giác và tiểu không tự chủ.
  • Ở bệnh nhân bị bệnh thần kinh do dùng thuốc (chủ vận dopamin) khi bị Parkinson, triệu chứng Parkinson và ảo giác nặng hơn được báo cáo rất thường gặp và thường xuyên hơn giả dược.
  • Ở bệnh nhân bị hưng cảm lưỡng cực, phối hợp valproat và olanzapin gây tăng tỉ lệ giảm bạch cầu trung tính 4,1%; Nguyên nhân một phần có thể do nồng độ valproat trong huyết tương cao. Dùng olanzapin với lithi hoặc valproat làm tăng mức độ run (≥ 10%), khô miệng, tăng sự ngon miệng và tăng cân. Rối loạn ngôn ngữ cũng được báo cáo thường gặp.
  • Khi điều trị bằng olanzapin phối hợp với lithi hoặc divalproex, gây tăng ≥ 7% thể trọng ban đầu ở 17,4% bệnh nhân khi điều trị cấp tính (lên đến 6 tuần). Điều trị kéo dài với olanzapin (lên đến 12 tuần) để phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực gây tăng ≥ 7% thể trọng ban đầu ở 39,9% bệnh nhân.

Trẻ em

Các phản ứng không mong muốn được báo cáo với tần suất cao hơn ở thanh thiếu niên (13 - 17 tuổi) so với người lớn và có những phản ứng không mong muốn chỉ gặp trong thử nghiệm lâm sàng ngắn hạn ở thanh thiếu niên.

Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân, tăng nồng độ triglycerid, tăng sự ngon miệng.
  • Thần kinh: An thần (bao gồm: Ngủ lịm, hôn mê, buồn ngủ).
  • Gan mật: Tăng aminotransferase gan (ALT/ AST)
  • Xét nghiệm: Giảm bilirubin toàn phần, tăng gamma glutamyltransferase, tăng nồng độ prolactin huyết tương.

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng nồng độ cholesterol.
  • Tiêu hóa: Khô miệng.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử trí ADR

  • Ngừng thuốc trong trường hợp xuất hiện các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Điều trị hỗ trợ tích cực và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. Cần thận trọng khi sử dụng lại olanzapin cho bệnh nhân sau khi xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính: Nên lựa chọn các thuốc ít gây hội chứng này hơn và cần tăng liều từ từ cho bệnh nhân.
  • Ngừng thuốc hoặc giảm liều olanzapin nếu xuất hiện loạn động muộn trong quá trình sử dụng thuốc.
  • Giảm liều hoạc dùng thuốc 1 lần/ ngày lúc đi ngủ nếu xuất hiện buồn ngủ trong quá trình sử dụng olanzapin.
  • Sử dụng các biện pháp điều trị dùng thuốc hoặc không dùng thuốc để điều chỉnh rối loạn lipid huyết nếu xuất hiện trong quá trình điều trị bằng olanzapin. Có thể cân nhắc sử dụng thay thế bằng các thuốc an thần kinh khác ít gây ảnh hưởng trên chuyển hóa lipid như risperidon, ziprasidon hoặc aripiprazol.

Tương tác với các thuốc khác

Tránh không nên phối hợp: Không nên phối hợp olanzapin với levomethadyl do nguy cơ độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, gây xoắn đỉnh), với metoclopramid do tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp, hội chứng an thần kinh ác tính

Các tương tác có khả năng ảnh hưởng olanzapin

Diazepam: Dùng chung làm tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế

Cảm ứng CYP1A2: Chuyển hóa olanzapin có thể tăng do hút thuốc (nicotin) và các thuốc cảm ứng CYP1A2 (carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, omeprazol), có thể dẫn đến giảm nồng độ olanzapin. Độ thanh thải olanzapin tăng ít hoặc vừa. Ảnh hưởng lâm sàng thường nhỏ, khuyến cáo theo dõi lâm sàng và tăng liều olanzapin nếu cần thiết.

Ức chế CYP1A2: Fluvoxamin, một chất ức chế CYP1A2, cho thấy sự ức chế đáng kể chuyển hóa của olanzapin. Nên cân nhắc dùng liều khởi đầu olanzapin thấp hơn ở những bệnh nhân đang dùng fluvoxamin hoặc các thuốc ức chế CYP1A2 khác, như ciprofloxacin,
cafein, erythromycin, quinidin. Cân nhắc giảm liều olanzapin đang dùng khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế CYP1A2.

Giảm sinh khả dụng:

Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng của olanzapin dùng đường uống khoảng 50 - 60% và nên được dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng olanzapin.

Warfarin (liều đơn 20 mg), fluoxetin (thuốc ức chế CYP2D6), liều đơn antacid (nhôm, magnesi) hoặc cimetidin không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của olanzapin.

Tương tác dược lý: Không nên dùng dopamin, adrenalin hoặc thuốc tác động giống giao cảm khác trên thụ thể beta ở bệnh nhân đang điều trị olanzapin, do có khả năng làm trầm trọng thêm hạ huyết áp do tác dụng ức chế thụ thể alpha của olanzapin

Olanzapin có thể ảnh hưởng đến các thuốc khác

Olanzapin có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và các chất chủ vận dopamin.

Olanzapin làm tăng tác dụng (táo bón, khô miệng, an thần, bí tiểu, rối loạn thị giác) của thuốc kháng cholinergic, làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp.

Olanzapin không ức chế các isoenzym CYP450 chính in vitro (như 1A2, 2D6, 2C19, 3A4).

Do vậy không có nguy cơ tương tác nào. Nhiên cứu in vivo, không thấy sự ức chế các hoạt chất sau: thuốc trị trầm cảm 3 vòng (đại diện cho chuyển hóa qua CYP2D6), warfarin (CYP2C9), theophyllin (CYP1A2) hoặc diazepam (CYP3A4 và 2C19).

Olanzapin không tương tác khi dùng chung với lithi hoặc biperiden.

Theo dõi nồng độ valproat trong huyết tương cho thấy không cần hiệu chỉnh liều valproat sau khi dùng đồng thời với olanzapin.

Tác động trên hệ thần kinh trung ương

  • Nên thận trọng khi dùng olanzapin ở bệnh nhân dùng rượu hoặc các thuốc có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
  • Không khuyến cáo dùng đồng thời olanzapin với thuốc điều trị
  • Parkinson ở bệnh nhân bị
  • Parkinson và mất trí nhớ.

Khoảng QT

  • Thận trọng khi sử dụng olanzapin với các thuốc có khả năng gây kéo dài khoảng QT.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây: Nói chuyện với bác sỹ trước khi bạn dùng thuốc Sử dụng olanzapin ở người cao tuổi bị mất trí nhớ không được khuyến cáo vì có thể gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.

Nếu bạn có ý định tự tử hay tự làm hại bản thân, hãy đến gặp bác sỹ.

Đã có báo cáo trường hợp hiếm gặp hội chứng an thần kinh ác tính khi dùng olanzapin.

Ngừng dùng thuốc và đến trung tâm y tế nếu bạn có triệu chứng sốt cao, thay đổi trạng thái tinh thần và có dấu hiệu thần kinh tự chủ không ổn định (mạch hoặc huyết áp bất thường, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi và loạn nhịp tim).

Những thuốc như olanzapin có thể gây cử động bất thường chủ yếu ở mặt hoặc lưỡi. Nếu xảy ra hiện tượng này khi bạn dùng olanzapin hãy thông báo cho bác sỹ.

Trường hợp rất hiếm gặp, thuốc như olanzapin có thể gây tập hợp các triệu chứng sốt, thở nhanh, đổ mồ hôi, cứng cơ và buồn ngủ. Nếu xảy ra hiện tượng này khi bạn dùng olanzapin hãy thông báo cho bác sỹ.
Đã thấy có tăng cân ở bệnh nhân dùng olanzapin. Bạn nên kiểm tra cân nặng thường xuyên.

Cân nhắc gặp chuyên gia dinh dưỡng hoặc có chế độ ăn kiêng nếu cần thiết.

Đường huyết cao và nồng độ chất béo cao (glycerid và cholesterol) đã thấy ở bệnh nhân dùng olanzapin. Bạn nên xét nghiệm máu để kiểm tra đường huyết và nồng độ chất béo trước khi dùng thuốc và thường xuyên trong khi điều trị.

Báo với bác sỹ nếu bạn hay ai trong gia đình có tiền sử huyết khối, vì olanzapin có thể có liên quan đến sự hình thành huyết khối.
Người cao tuổi đặc biệt là nữ giới có nguy cơ rối loạn vận động muộn khi dùng thuốc.

Thuốc trị loạn thần có thể gây rối loạn vận động thực quản, sặc. Viêm phổi do sặc là nguyên nhân thường gặp gây bệnh hoặc tử vong ở bệnh nhân Alzheimer. Olanzapin không được chỉ định để điều trị Alzheimer.

Olanzapin có thể làm tăng thân nhiệt. Nói với bác sỹ nếu bạn có làm việc thể lực nặng, mất nước, đang được điều trị bằng các thuốc kháng cholinergic.

Cũng như các thuốc đối vận thủ thể dopamine D2, olanzapin tăng nồng độ prolactin, và sự tăng này kéo dài trong quá trình điều trị mạn tính.

Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang có các vấn đề về sức khỏe sau đây:

  • Đột quỵ hoặc đột quỵ nhỏ (triệu chứng tạm thời của đột quỵ).
  • Bệnh Parkinson.
  • Vấn đề về tuyến tiền liệt.
  • Bệnh tăng nhãn áp góc đóng.
  • Ruột bị chặn (liệt ruột).
  • Bệnh gan hoặc thận.
  • Rối loạn máu.
  • Bệnh tim.
  • Đái tháo đường.
  • Co giật.

MANZURA có chứa Cellactose 80 (chứa lactose), thông báo cho bác sỹ biết nếu bạn đã từng được bác sỹ cho biết là không dung nạp với bất kỳ loại đường nào.

MANZURA có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
MANZURA-5 có chứa màu tartrazin yellow có thể gây dị ứng.

Dùng thuốc cho trẻ em

  • Không dùng olanzapin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú

  • Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nghĩ bạn có thể có thai hoặc có ý định có thai, hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng olanzapin. Bạn không nên dùng thuốc nếu đang cho con bú vì một lượng nhỏ olanzapin có thể tiết vào sữa mẹ.
  • Các triệu chứng sau có thể xảy ra trên trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng olanzapin trong 3 tháng cuối thai kì: run, cứng cơ và/ hoặc yếu, buồn ngủ, kích động, vấn đề về hô hấp và khó cho ăn. Nếu con của bạn có những triệu chứng này bạn nên liên lạc với bác sỹ.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Có nguy cơ bạn cảm thấy buồn ngủ khi dùng olanzapin. Nếu việc này xảy ra, không lái xe hoặc vận hành máy móc. Thông báo cho bác sỹ.

Bảo quản

  • Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
  • Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC và ngoài tầm với của trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn in trên bao bì (hộp và vỉ thuốc).


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top