Maxxhepa Urso 100 Ampharco 3 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | AMPHARCO U.S.A |
Tiêu hóa | Ursodeoxycholic acid |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Hoạt chất: Acid ursodeoxycholic: 100mg
- Tá dược: Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Lecithin, Butylated hydroxytoluen, Gelatin, Sorbitol, Glycerin, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl vanillin, Titan dioxyd, Sunset yellow, Allura red, Brilliant blue, Nước tinh khiết
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Maxxhepa urso 100 được chỉ định trong điều trị
- Điều trị xơ gan do mật nguyên phát.
- Làm tan sỏi túi mật cholesterol không cản quang ở những bệnh nhân có hoạt động chức năng túi mật.
- Điều trị rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6-18 tuổi.
- Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính: gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu, viêm gan siêu vi, xơ gan.
Liều dùng
Xơ gan do mật nguyên phát (PBC)
- Người lớn: liều dùng khuyến cáo là 14 ± 2 mg/kg/ngày. Trong 3 tháng đầu điều trị, Maxxhepa urso 100 nên được uống chia liều trong ngày. Cùng với sự cải thiện các trị số của gan có thể dùng liều một lần vào buổi tối.
- Trẻ em: liều dùng tính theo trọng lượng cơ thể
Làm tan sỏi mật
- Người lớn: liều thường dùng là 8-12 mg/kg/ngày dùng một lần vào buổi tối hoặc chia thành,nhiều liều. Khi cần thiết, có thể tăng liều lên 15 mg/kg mỗi ngày đối với bệnh nhân béo phì. Thời gian điều trị có thể lên đến hai năm, tùy thuộc vào kích thước của sỏi, và cần được tiếp tục trong ba tháng sau khi tan sỏi rõ ràng.
- Trẻ em: soi túi mật giàu cholesterol và xơ gan do mật nguyên phát rất hiếm gặp ở trẻ em, nhưng khi phát hiện bệnh, liều dùng nên tính theo trọng lượng cơ thể. Không có dữ liệu đầy đủ về hiệu quả và tính an toàn đối với trẻ em.
- Người lớn tuổi: không có bằng chứng gợi ý cần thay đổi liêu cho người lớn nhưng cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân lớn tuổi.
Rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em 6-18 tuổi
- Liều dùng khuyến cáo của acid ursodeoxycholic 20 mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần, khi cần thiết có thể tăng lên đến 30 mg/kg mỗi ngày.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
Không sử dụng thuốc Maxxhepa urso 100 cho những đối tượng
- Quá mẫn với acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm túi mật hoặc đường mật cấp tính.
- Tắc ống mật (tắc ống mật chủ hoặc ống túi mật).
- Cơn đau quặn mật thường xuyên.
- Sỏi mật vôi hóa cản quang.
- Co thắt túi mật suy giảm, túi mật không hoạt động chức năng.
- Bệnh viêm ruột.
- Các tình trạng bệnh gan và ruột cản trở sự quay trở lại tuần hoàn gan-ruột của các acid mật: ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, bệnh gan cấp tính, mạn tính hay nặng, đang bị loét tá tràng, đang bị loét dạ dày.
- Khi được dùng trong rối loạn gan mật kèm bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6-18 tuổi: Phẫu thuật nối thông đường mật-ruột không thành công hay không hồi phục dòng mật ở trẻ em bị teo đường mật.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp (ADR> 1/100)
- Rối loạn tiêu hóa: phân nhão hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Rất hiếm (ADR < 10.000)
- Rối loạn tiêu hóa: đau vùng bụng trên bên phải trầm trọng, táo bón.
- Rối loạn gan mật: canxi hóa sỏi mật, xơ gan mắt bù.
- Rối loạn da và mô dưới da: nổi mày đay, ngứa, phát ban da.
Tương tác với các thuốc khác
- Các chất gắn kết acid mật (cholestyramin và colestipol), thuốc kháng acid chứa nhôm có thể cản trở hoạt động của ursodiol bằng cách làm giảm sự hấp thu của nó.
- Than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu ursodiol.
- Acidursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin và tăng nồng độ ciclosporin trong huyết thanh. Vì vậy ,bác sĩ nên kiểm tra nồng độ ciclosporin và điều chỉnh liều nếu cần.
- Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin. Acid ursodeoxycholic da cho thấy có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường, cong (AUC) của thuốc đối vận canxi nitrendipin.
- Người ta khuyến cáo rằng không nên kê toa đồng thời với các thuốc làm tăng thải cholesterol qua mật, như các nội tiết tố tạo estrogen, thuốc ngừa thai uống và một số thuốc hạ cholesterol trong máu.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Xơ gan mắt bù được nhận thấy trong rất hiếm trường hợp, tình trạng này giảm bớt một phần sau khi ngưng điều trị. Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: