icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Maxxpara Ampharco U.S.A 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
20917
Thương hiệu:
AMPHARCO U.S.A

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Thương hiệu AMPHARCO U.S.A
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Paracetamol: 325mg
  • Ibuprofen: 200mg

Tá dược: Soybean oil, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl vanillin, Titanium dioxide, Sunset yellow, Nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

  • Giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình như đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, cứng cơ cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gân.
  • Giảm nhức đầu, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu.

Liều dùng

  • Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, nên dùng ibuprofen + paracetamol ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất và có hiệu quả tốt.
  • Người lớn, người già và trẻ từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên mỗi 6 giờ khi cần, hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Không dùng lâu hơn 10 ngày nếu không có hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

Quá liều paracetamol thường có 4 giai đoạn với các dấu hiệu và triệu chứng sau:

  • Rối loạn ăn uống, buồn nôn, nôn, khó chịu, và ra mồ hôi nhiều.
  • Đau hoặc sờ vào thấy đau ở vùng bụng trên bên phải; gan lớn biểu hiện bằng cảm giác đầy bụng, tăng men gan và bilirubin trong máu, thời gian prothrombin kéo dài, và đôi lúc có giảm lượng nước tiểu.
  • Triệu chứng rối loạn ăn uống, buồn nôn, nôn, khó chịu tái phát, dấu hiệu suy gan và có thể bị suy thận.
  • Hồi phục hoặc tiến triển đến suy gan hoàn toàn gây tử vong.
  • Triệu chứng thường gặp nhất của quá liều ibuprofen gồm đau bụng, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, lơ mơ. Các triệu chứng khác là nhức đầu, ù tai, ức chế hệ thần kinh trung ương, co giật. Nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê, suy thận cấp, ngưng thở hiếm khi xảy ra.
  • Nếu bệnh nhân đã dùng thuốc quá liều đề nghị, hãy hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Điều trị gồm súc rửa dạ dày. N-acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nếu được bắt đầu trong vòng 10-12 giờ sau khi uống quá liều; tuy nhiên N-acetylcystein vẫn có tác dụng nếu được điều trị trong vòng 24 giờ.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với ibuprofen, paracetamol, aspirin, các thuốc NSAID khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng đồng thời với các thuốc có chứa paracetamol hoặc các NSAID khác (kể cả aspirin liều trên 75 mg/ ngày), do nguy cơ làm tăng các tác dụng phụ.
  • Đang có bệnh hoặc có tiền sử tái phát (từ 2 lần trở lên) loét hoặc chảy máu dạ dày.
  • Rối loạn đông máu.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng hoặc suy tim nặng (NYHA nhóm IV).
  • Trong suốt 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ đóng sớm ống động mạch của thai nhi mà có thể gây tăng huyết áp phổi.
  • Không dùng thuốc cho trẻ dưới 12 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Ibuprofen + paracetamol ít có tác dụng phụ khi được dùng với liều và thời gian đề nghị.

Ibuprofen:

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10: sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn, nôn; nhức đầu, chóng mặt, bồn chồn; mẫn ngứa, ngoại ban.
  • Ít gặp, 1/10 ≤ ADR < 1/100: dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay; đau bụng, loét dạ dày, chảy máu dạ dày-ruột; lơ mơ, mất ngủ, ù tai; rối loạn thị giác; giảm thính lực; thời gian chảy máu kéo dài.
  • Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000: phù, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc; trầm cảm, nhìn mờ; giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu; chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan; viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Hướng dẫn xử trí ADR:

  • Nếu người bệnh thấy nhìn mờ, giảm thị lực, hoặc rối loạn nhận cảm màu sắc thì phải ngừng dùng ibuprofen.
  • Nếu có rối loạn nhẹ về tiêu hóa thì nên uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.

Paracetamol:

  • Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100:

  • Da: Ban.
  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1.000:

  • Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn xử trí ADR:

  • Nếu xảy ra phản ứng quá liều nghiêm trọng. Phải ngừng dùng thuốc. Điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
  • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan.
  • N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol. Ðiều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
  • Tác dụng không mong muốn của N - acetylcystein gồm ban da (gồm cả mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buồn nôn, nôn, ỉa chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.
  • Nếu không có N - acetylcystein, có thể dùng methionin (xem chuyên luận Methionin). Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Tương tác với các thuốc khác

  • Aspirin làm giảm lượng ibuprofen trong máu, trong khi phenylbutazon, indomethacin, salicylat … làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày ruột ở bệnh nhân dùng ibuprofen.
  • Ibuprofen làm tăng lượng lithium trong máu có thể do làm giảm bài tiết lithium.
  • Ibuprofen có thể làm giảm cấp tính chức năng thận và làm giảm đáp ứng của huyết áp đối với thuốc ức chế enzym chuyển.
  • Ibuprofen có thể làm giảm hiệu quả thuốc lợi tiểu như furosemid và thiazid.
  • Khi dùng chung với thuốc chống đông, hoặc dùng chung với thuốc làm tan huyết khối, có thể gây xuất huyết dạ dày ruột.
  • Paracetamol làm tăng tác dụng chống đông của warfarin.
  • Các thuốc kích thích các enzym chịu trách nhiệm kích hoạt chuyển hóa của paracetamol như là các thuốc điều trị co giật có thể làm tăng tác dụng có hại trên gan.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

Paracetamol:

  • Các mối nguy hiểm do quá liều paracetamol lớn hơn ở các bệnh nhân có bệnh gan không xơ gan do rượu. Khi quá liều phải tìm ngay sự tư vấn y khoa, ngay cả khi bệnh nhân cảm thấy khỏe, do nguy cơ gây các tổn thương muộn, nghiêm trọng trên gan.

Ibuprofen:

  • Các tác dụng không mong muốn có thể giảm thiểu khi dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất cần thiết để kiểm soát các triệu chứng, và khi bệnh nhân dùng thuốc với thức ăn.

Người già:

  • Người già có sự gia tăng tần suất gặp tác dụng phụ với các thuốc NSAID, đặc biệt là chảy máu hoặc thủng dạ dày, mà có thể gây tử vong.

Nên thận trọng trên các bệnh nhân có các tình trạng sau:

Rối loạn hô hấp:

  • Ở bệnh nhân có, hoặc có tiền sử hen phế quản hoặc bệnh dị ứng, các thuốc NSAID đã được báo cáo gây co thắt phế quản.

Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp:

  • Ở các bệnh nhân có bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp, có sự gia tăng nguy cơ bệnh viêm màng não vô khuẩn.

Tác động trên tim mạch và mạch máu não:

  • Cần theo dõi và có tư vấn y khoa thích hợp cho các bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp và/ hoặc suy tim sung huyết nhẹ đến vừa, do giữ nước, tăng huyết áp và phù đã được báo cáo có liên quan đến trị liệu NSAID.
  • Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy việc sử dụng ibuprofen, đặc biệt ở liều cao (2.400 mg/ ngày) có liên quan đến sự tăng nhẹ nguy cơ các biến cố huyết khối động mạch (như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ). Nhìn chung, các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy liều thấp ibuprofen không có liên quan đến nguy cơ các biến cố huyết khối động mạch.
  • Bệnh nhân cao huyết áp chưa được kiểm soát, suy tim sung huyết (NYHA II-III), bệnh tim do thiếu máu cục bộ, bệnh mạch máu ngoại biên, và/ hoặc bệnh mạch máu não chỉ nên được điều trị với ibuprofen sau khi cân nhắc kỹ và nên tránh dùng liều cao (2.400 mg/ ngày). Cân nhắc kỹ khi khởi đầu điều trị trong thời gian dài cho các bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ cao bệnh tim mạch (như tăng huyết áp, rối loạn lipid huyết, bệnh đái tháo đường, hút thuốc), đặc biệt là khi cần dùng liều cao (2400 mg/ ngày).

Suy giảm chức năng tim mạch, thận và gan:

  • Việc dùng các thuốc NSAID có thể gây ra sự giảm tổng hợp prostaglandin phụ thuộc liều và gây suy thận. Các bệnh nhân có nguy cơ cao nhất của phản ứng phụ này là những người suy giảm chức năng thận, suy tim, suy gan, đang dùng thuốc lợi tiểu và người già. Nên theo dõi chức năng thận trên các bệnh nhân này.

Tác động trên dạ dày-ruột:

  • Các thuốc NSAID nên được dùng thận trọng trên các bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày-ruột (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) do các tình trạng này có thể bùng phát.
  • Chảy máu, loét và thủng dạ dày-ruột mà có thể dẫn đến tử vong, đã được báo cáo  trên tất cả các NSAID trong bất cứ thời điểm nào của trị liệu, có hoặc không có các triệu chứng cảnh báo hoặc tiền sử bệnh đường tiêu hóa nặng trước đó.
  • Nguy cơ chảy máu, loét và thủng dạ dày- ruột cao hơn khi tăng liều các thuốc NSAID ở các bệnh nhân có tiền sử loét, đặc biệt khi có biến chứng chảy máu hoặc thủng, và ở người già. Các bệnh nhân này nên khởi đầu điều trị với liều thấp nhất có thể. Trị liệu phối hợp với các chất bảo vệ khác (như misoprostol và chất ức chế bơm proton) nên được cân nhắc cho các bệnh nhân này, và cho các bệnh nhân dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều thấp, hoặc các thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ trên dạ dày-ruột.
  • Bệnh nhân có tiền sử có độc tính trên dạ dày-ruột, đặc biệt là người già, nên báo cáo các triệu chứng bất thường ở bụng (đặc biệt là chảy máu dạ dày-ruột), nhất là trong giai đoạn đầu điều trị.
  • Thận trọng trên các bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc chảy máu dạ dày-ruột, như là corticosteroid dùng đường uống, thuốc chống đông máu như warfarin, chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin hoặc chất chống kết tập tiểu cầu như acid acetylsalicylic.
  • Khi xảy ra chảy máu hoặc loét dạ dày-ruột ở các bệnh nhân dùng các thuốc chứa ibuprofen, nên ngưng điều trị.

Tác động trên da:

  • Các phản ứng nghiêm trọng trên da, mà một số có thể dẫn đến tử vong, bao gồm viêm da tróc vảy, hội chứng Steven-Johnson, và hoại tử thượng bì nhiễm độc, đã được báo cáo với tần xuất rất hiếm gặp có liên quan đến việc sử dụng NSAID. Bệnh nhân có nguy cơ gặp các phản ứng này cao nhất trong giai đoạn đầu điều trị, sự khởi phát các phản ứng này ở phần lớn các trường hợp xảy ra trong vòng tháng đầu tiên của điều trị. Nên ngưng điều trị khi có biểu hiện đầu tiên của phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất cứ dấu hiệu nào của quá mẫn cảm.

Suy giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ:

  • Bằng chứng còn hạn chế về việc thuốc ức chế sự tổng hợp cyclo-oxygenase/prostaglandin có thể làm suy giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ bằng cách ảnh hưởng đến sự rụng trứng và không khuyến cáo cho phụ nữ đang cố gắng thụ thai. Đối với phụ nữ mà khó thụ thai hoặc đang điều trị vô sinh nên cân nhắc ngưng dùng thuốc này.

Tá dược:

  • Thuốc có chứa dầu đậu nành. Không dùng thuốc có các bệnh nhân bị dị ứng với đậu nành hoặc đậu phộng (lạc).
  • Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose thì không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa methylparaben, propylparaben và sunset yellow có thể gây phản ứng dị ứng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Nếu bệnh nhân đang mang thai, hãy hỏi ý kiến bác sỹ trước khi dùng. Đặc biệt là không được dùng ibuprofen trong ba tháng cuối của thai kì.

Phụ nữ cho con bú:

  • Ibuprofen và các chất chuyển hóa của nó có thể đi vào sữa mẹ với một lượng rất nhỏ (0,0008% liều của người mẹ). Không có ảnh hưởng có hại đến trẻ sơ sinh được biết đến.
  • Paracetamol được bài tiết qua sữa mẹ nhưng không phải khối lượng đáng kể về mặt lâm sàng. Dữ liệu công bố đã có không có chống chỉ định cho con bú.
  • Do đó không cần thiết phải gián đoạn cho con bú trong điều trị ngắn hạn với liều khuyến cáo đối với thuốc này.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ, mỏi mệt và rối loạn thị giác có thể có khi uống các thuốc kháng viêm không steroid. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top