Mebicefpo 200 Mebiphar 2 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Cefpodoxim proxetil: 200mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Cefpodoxim được dùng để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng so các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus infuenzae nhạy cảm ( kể cả các chủng sinh beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do H. influenza hoặc Moraxella catarrharis, không sinh beta-lactamase.
- Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên ( đau họng, viêm amiđan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu.
- Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae,H. influenza ( kể cả các chủng sinh beta-lactamase) hoặc B. catarrhalis.
- Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa chưa có biến chứng ( viêm bàng quang) docacs chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Một liều duy nhất 200mg cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhea.
- Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều dùng là 1 viên/lần, ngày 2 lần, trong 10 haowcj 14 ngày tương ứng.
- Điều trị viêm họng và/ hoặc viêm amiđan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng, liều dùng là ½ viên/lần, ngày 2 lần, trong 5-10m ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Điều trị các nhiễm khuẩn da hoặc tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là 2 viên/lần, ngày 2 lần, trong 7-14 ngày.
- Điều trị lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam và nữ và các bệnh lậu hậu môn- trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ, dùng 1 liều duy nhất 1 viên, tiếp theo là điều trị bằng doxycycline uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Trẻ em:
- Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em 5 tháng – 12 tuổi, liều dùng 5mg/kg ( tối đa 200mg) mỗi 12 giờ, hoặc 10mg/kg ( tối đa 400mg) ngày 1 lần, trong 10 ngày.
- Điều trị viêm phế quản, viêm amiđan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng – 12 tuổi, liều thường dùng là 5mg/kg ( tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày.
Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:
- Trẻ dưới 15 ngày tuổi: không nên dùng.
- Trẻ từ 15 ngày đến 6 tháng tuổi: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.
- Trẻ từ 6 tháng đến 2 năm tuổi: 40mg/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
- Trẻ trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần.
Liều cho người suy thận:
- Giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinine ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ/lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Triệu chứng: Phần lớn thuốc chỉ gây nôn, buồn nôn, đau vùng thượng vị và tiêu chảy.
- Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể. Thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể góp phần làm giảm nồng độ cefpodoxim, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận. Tuy nhiên, chủ yếu việc điều trị quá liều là hỗ trợ và giải quyết triệu chứng.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
- Ít gặp: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt, đau khớp và phản ứng phản vệ. Ban đỏ đa dạng, rối loạn enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
- Hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid sẽ làm giảm hấp thu thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
- Cần sử dụng thận trọng đối với người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các cephalosporin được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
- Cefpodoxim dược tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.
- Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có ba vấn dề xảy ra đối với trẻ bú sữa có cefpodoxim: rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc gây đau đầu, cần sử dụng thận trọng ở người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: