Medisamin 500mg Mediplantex 10 vỉ x 10 viên - Thuốc cầm máu
- Acid tranexamic được chỉ định trong điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu ở những người bị tăng tiêu hủy fibrin hay fibrinogen.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Thương hiệu | Mediplantex |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Acid tranexamic 500mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng (Chỉ định)
Acid tranexamic được chỉ định trong điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu ở những người bị tăng tiêu hủy fibrin hay fibrinogen. Tiêu hủy fibrin cục bộ xảy ra trong những trường hợp sau:
- Phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt và bàng quang.
- Rong kinh.
- Chảy máu cam
- Cắt bỏ phần cổ tử cung
- Chảy máu sau chấn thương mắt.
- Thủ thuật nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu.
- Phù mạch di truyền.
Liều dùng
- Liều thông thường: Uống 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày.
- Đái ra máu: Uống 4 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày cho đến khi không còn đái ra máu nữa.
- Chảy máu mũi nặng: Uống 4 viên/lần, 3 lần/ngày trong vòng 4 - 10 ngày.
- Rong kinh: Uống 4 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày trong 3 - 4 ngày.
- Thủ thuật cắt bỏ phần cổ tử cung: Uống 4 viên/lần, 3 lần/ngày trong 12 - 14 ngày sau phẫu thuật.
Cách dùng
- Tranexamic acid dùng bằng đường uống, tiêm tĩnh mạch chậm (tối đa 100 mg/phút hay 1 ml/phút) hoặc truyền tĩnh mạch liên tục. Dùng đường tĩnh mạch sau vài ngày thường chuyển sang đường uống. Cũng có thể điều trị khởi đầu bằng tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục.
Quá liều
Quá liều và độc tính
- Chưa có thông báo về trường hợp quá liều tranexamic acid.
- Những triệu chứng quá liều có thể là: buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng, chóng mặt, nhức đầu, co giật.
Cách xử lý khi quá liều
- Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc tranexamic acid. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt.
- Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với acid tranexamic.
- Có tiền sử mắc bệnh huyết khối tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khối (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não)…
- Trường hợp phấu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc trường hợp chảy máu não khác. Rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải (do không theo dõi được độc tính của thuốc). Suy thận nặng.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: Chóng mặt, rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Hiếm gặp: Thay đổi nhận thức màu của mắt.
Tương tác với các thuốc khác
- Không dùng đồng thời tranexamic acid với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
- Thận trọng khi dùng đồng thời tranexamic acid với các thuốc cầm máu khác.
- Tác dụng chống tiêu fibrin của thuốc bị đối kháng bởi các thuốc làm tan huyết khối.
- Dùng đồng thời tranexamic acid với tretinoin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Điều chỉnh liều ở người suy thận. Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tim mạch , bệnh thận, bệnh máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
Người bệnh dùng acid tranexamic có thể ức chế sự phân giải các cục máu đông tồn tại ngoài mạch. Các cục máu đông trong hệ thống thận có thể dẫn đến tắc nghẽn trong thận, vì vậy phải thận trọng ở người đái ra máu. (tránh dùng nếu có nguy cơ tắc nghẽn niệu quản).
Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống tiêu fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế tiêu fibrin. Trong một số trường hợp phù hợp, acid tranexamic có thể được dùng sau đó, nhưng phải theo dõi cẩn thận và dùng thuốc chống đông máu.
Thận trọng ở phụ nữ kinh nguyệt không đều, phụ nữ mang thai.
Kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi điều trị dài ngày.
Không dùng đồng thời với phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây đông máu vì tăng nguy cơ huyết khối.
Dùng acid tranexamic sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng tỷ lệ biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: