Medrobcap 16mg Pharimexco 3 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Pharimexco |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Methylprednisolon: 16mg
Tá dược : Lactose, tinh bột mì, cellulose tinh thể , silicon dioxyd, magnesi stearat, sodium crosscarmellose.
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc Medrobcap là thuốc ETC được sử dụng trong liệu pháp không đặc hiệu không cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm động mạch nốt; bệnh sarcoid, hen phế phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan huyết cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt. Methyl prednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Liều dùng - Cách dùng
- Xác định liều lượng theo từng cá nhân. Liều bắt đầu từ 6-40 mg mỗi ngày. Phải xác định liều thấp nhất có thể đạt được tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước.
- Khi cùng liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sẽ ít ADR hơn vì có thời gian hồi phục giữa mỗi liều. Dùng một liều duy nhất 2 ngày một lần vào buổi sáng.
- Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprenisolon 60-120 mg/lần/6 giờ/1 lần; sau khi khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống 32-48mg/ngày. Sau đó giảm dần liều và có thể ngưng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần.
- Cơn hen cấp tính: 2-48 mg ngày, dùng trong 5 ngày, sau đó có thể bổ sung liều thấp hơn trong 1 tuần.
- Những bệnh thấp nặng: Lúc đầu dùng liều 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng liều duy nhất hằng ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Viêm khớp mạn ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng liệu pháp tấn công với liều 10-30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 đợt).
- Bệnh Sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày. Dùng liều duy trì thấp: 8mg/ngày.
- Đợt cấp của sơ cứng rải rác: Liều mỗi ngày là 160 mg, dùng trong 1 tuần, sau đó giảm liều còn 64 mg mỗi ngày, dùng trong 1 tháng.
- Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Quá liều
- Những triệu chứng quá liều bao gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ ( toàn thân) và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
- Cách xử trí: Khi sử dụng liều cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngưng hay ngưng hẳn việc dùng clucocorticoid.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với methylprednisolon.
- Đang dùng vaccin virus sống.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ kích động.
- Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông. Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường. Thần kinh và cơ: Đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glocom.
- Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô. Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Thần kinh-cơ và xưỡng: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
- Khác: phản ứng quá mẫn.
- Thông báo với bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Methylprednisolon là chất gây cảm ứng men gan Cytochrom P450 và là cơ chất của P450 3A, làm tăng chuyển hoá của các thuốc ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenitoin, Carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Các thuốc phenobarbital, phenitoin, rifampicin, thuốc lợi tiểu giảm kali có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolon.
- Methylprednisolon làm tăng glucose huyết, cần dùng liều insulin cao hơn ở bệnh nhân tiểu đường.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Suy tuyến thượng thận có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị.
- Cần sử dụng thận trọng khi dùng thuốc ở những người bệnh loãng xương, cao huyết áp, tiểu đường, suy tim, mới nối thông mạch máu, loét dạ dày tá tràng, rối loạn tâm thần, trẻ đang lớn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Dùng thuốc lâu dài cho người mẹ có thể làm giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh, cần thận trọng và cân nhắc lợi ích tác hại khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng thuốc cho người mẹ đang nuôi con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: