Memantine 20mg Mylan 28 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Memantine: 20mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị chứng sa sút trí tuệ từ trung bình đến nặng thuộc loại Alzheimer.
Liều dùng – Cách dùng
Người lớn:
Liều tối đa hàng ngày là 20 mg mỗi ngày. Để giảm nguy cơ tác dụng không mong muốn, liều duy trì đạt được bằng cách chuẩn độ lên 5 mg mỗi tuần trong 3 tuần đầu tiên như sau:
- Tuần 1 (ngày 1-7): 5 mg mỗi ngày trong 7 ngày.
- Tuần 2 (ngày 8-14): 10 mg mỗi ngày trong 7 ngày.
- Tuần 3 (ngày 15-21): Uống một viên rưỡi 10 mg viên nén bao phim (15 mg) mỗi ngày trong 7 ngày.
- Từ Tuần 4 trở đi: 10 mg x 2 lần hoặc một viên nén bao phim 20 mg mỗi ngày.
- Liều duy trì khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày.
- Dạng phóng thích kéo dài: liều bắt đầu là 7 mg/lần/ngày, mỗi tuần tăng thêm 7 mg vào liều khởi đầu cho đến liều tối đa là 28 mg/lần/ngày.
Đối tượng khác
Bệnh nhân cao tuổi:
- Liều khuyến cáo cho bệnh nhân trên 65 tuổi là 20 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Suy giảm chức năng thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 50 – 80 ml / phút) không cần điều chỉnh liều.
- Suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml / phút): liều hàng ngày nên là 10 mg mỗi ngày. Nếu dung nạp tốt sau ít nhất 7 ngày điều trị, có thể tăng liều lên đến 20 mg / ngày theo sơ đồ chuẩn độ tiêu chuẩn.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 5 – 29 ml / phút) liều hàng ngày nên là 10 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy gan:
- Suy chức năng gan nhẹ hoặc trung bình (Child-Pugh A và Child-Pugh B): không cần điều chỉnh liều. Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy gan nặng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với memantine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, rối loạn thăng bằng, tăng huyết áp, táo bón, khó thở, tăng trị số xét nghiệm chức năng gan, quá mẫn.
Ít gặp:
- Lú lẫn, ảo giác, dáng đi bất thường, suy tim, huyết khối/ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, nôn, mệt mỏi, nhiễm nấm.
Hiếm gặp:
- Co giật.
Không xác định tần suất:
- Viêm tụy, viêm gan, phản ứng loạn thần.
Tương tác với các thuốc khác
Bệnh nhân cao tuổi:
- Liều khuyến cáo cho bệnh nhân trên 65 tuổi là 20 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Suy giảm chức năng thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 50 – 80 ml / phút) không cần điều chỉnh liều.
- Suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 30 – 49 ml / phút): liều hàng ngày nên là 10 mg mỗi ngày. Nếu dung nạp tốt sau ít nhất 7 ngày điều trị, có thể tăng liều lên đến 20 mg / ngày theo sơ đồ chuẩn độ tiêu chuẩn.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin 5 – 29 ml / phút) liều hàng ngày nên là 10 mg mỗi ngày.
Bệnh nhân suy gan:
- Suy chức năng gan nhẹ hoặc trung bình (Child-Pugh A và Child-Pugh B): không cần điều chỉnh liều. Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy gan nặng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Khuyến cáo thận trọng ở những bệnh nhân bị động kinh, tiền sử co giật hoặc có các yếu tố dẫn đến động kinh.
- Một số yếu tố làm tăng pH nước tiểu bao gồm thay đổi lớn về chế độ ăn (từ chế độ ăn thịt sang ăn chay hoặc tiêu hóa một lượng lớn chất đệm dạ dày kiềm hóa), đòi hỏi phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận. Ngoài ra pH nước tiểu có thể tăng do tình trạng nhiễm toan ống thận (RTA) hoặc do nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu do vi khuẩn Proteus làm giảm thải trừ qua nước tiểu và tăng nồng độ memantine trong huyết tương.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim gần đây, suy tim sung huyết mất bù (NYHA độ III-IV) hoặc tăng huyết áp không được kiểm soát đã được loại trừ.
- Nên tránh sử dụng đồng thời các chất đối kháng N-methyl-D-aspartate (NMDA) như amantadine, ketamine hoặc dextromethorphan. Các hợp chất này hoạt động tại cùng một hệ thống thụ thể như memantine, và do đó các phản ứng có hại (chủ yếu liên quan đến hệ thần kinh trung ương (CNS)) có thể thường xuyên hơn hoặc rõ rệt hơn.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ về rủi ro liên quan đến việc sử dụng memantine do dó không khuyến cáo sử dụng trên phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu về sự hiện diện của thuốc trong sữa mẹ, vì vậy nên cân nhắc giữa nhu cầu điều trị của người mẹ và những nguy cơ tiềm ẩn với trẻ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Memantine có thể gây ra các tác dụng phụ làm giảm suy nghĩ hoặc phản ứng do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: