Menison 4mg Pymepharco 3 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Xuất xứ | Việt Nam |
Thương hiệu | Pymepharco |
Thành phần
- Methylprednisolone 4mg.
Công dụng (Chỉ định)
Các bệnh liên quan đến viêm:
- Viêm khớp dạng thấp (kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em), viêm đốt sống cứng khớp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm màng hoạt dịch của khớp xương, viêm màng bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm mỏm trên lồi cầu, viêm khớp cấp do gout, viêm đa cơ toàn thân, viêm da bọng nước dạng herpes, viêm da bã nhờn, viêm da tróc vảy, viêm da do tiếp xúc, viêm loét kết mạc, viêm giác mạc, viêm màng não do lao, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, viêm loét đại tràng mạn tính.
- Các bệnh liên quan đến dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa, quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, hen phế quản và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Các bệnh liên quan đến miễn dịch: Lupus ban đỏ toàn thân, thấp tim cấp.
- Hội chứng thận hư nguyên phát, suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ, tăng calci huyết trong ung thư.
- Trong điều trị ung thư: Bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
- Trong các bệnh về máu: Thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt.
- Bệnh sarcoid.
Liều dùng
- Liều khởi đầu 4 - 48 mg/ngày. Nên duy trì và điều chỉnh liều cho đến khi có sự đáp ứng thỏa mãn. Nếu điều trị trong thời gian dài nên xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.
- Điều trị cơn hen cấp tính: 32 - 48 mg/ngày, dùng trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dán nhanh.
- Những bệnh thấp nặng: Liều bắt đầu là 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 - 6 mg/ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn là 16 - 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10-30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
- Viêm loét đại tràng mạn tính: Đợt cấp tính nặng, uống 8 - 24 mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: Liều bắt đầu là 0,8 -1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần.
- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống methylprednisolon 64 mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.
- Bệnh sarcoid: Uống methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày. Dùng liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
- Đợt cấp của xơ cứng rải rác: Liều 160 mg/ngày, dùng trong 1 tuần, sau đó giảm liều còn 64 mg/ngày, dùng trong 1 tháng.
- Không nên ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Những triệu chứng khi sử dụng quá liều gồm: Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
- Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có thể quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần thuốc.
- Đang dùng vaccine virus sống.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100:
- Nhiễm khuẩn (bao gồm tăng tính nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn bằng cách che dấu các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng).
- Chuyển hóa: Hội chứng Cushing, giữ natri và nước.
- Tâm thần: Dễ xúc động.
- Mắt: Đục thủy tinh thể.
- Tim mạch: Tăng huyết áp.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày (xuất huyết dạ dày và thủng dạ dày).
- Da: Teo da, mụn trứng cá.
- Toàn thân: Yếu cơ, chậm phát triển. Làm giảm quá trình làm lành vết thương. Giảm kali huyết.
Không rõ tần suất:
- Nhiễm khuẩn cơ hội, tái phát bệnh lao. Kaposi’s sarcoma.
- Máu: Tăng bạch cầu
- Tuyến yên: Giảm chức năng tuyến yên.
- Chuyển hóa: Nhiễm acid chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết đường uống trong bệnh đái tháo đường, tăng ngon miệng.
- Tâm thần: Rối loạn tâm thần, dễ xúc động, thay đổi tính cách, hành động bất thường.
- Thần kinh: Co giật, tăng áp suất trong sọ, chóng mặt, đau đầu.
- Mắt: Glaucom, lồi mắt.
- Tim mạch: Suy tim sung huyết, thoát vị cơ tim sau nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, tắc động mạch.
- Tiêu hóa: Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn.
- Da: Ban đỏ, ngứa, mày đay, phát ban, đốm xuất huyết, rậm lông.
- Cơ – xương: Teo cơ, đau cơ, đau khớp, loãng xương, gãy xương.
- Rối loạn sinh dục: Kinh nguyệt bất thường.
Tương tác với các thuốc khác
- Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
- Phenobarbital, phenytoin, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Không nên ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Dùng thuốc kéo dài cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
- Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: