icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

MethylBoston 4 Boston Pharma 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
20241
Thương hiệu:
Boston

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích

Thành phần

  • Methylprednisolon: 4mg

 Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể (type 102), natri starch glycolat, silicon dioxyd, magnesi stearat.

Công dụng (Chỉ định)

  • Rối loạn nội tiết: Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
  • Rối loạn khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở trẻ em, viêm cột sống dính khớp.
  • Bệnh tạo keo: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân (viêm đa cơ), thấp tim, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ, đau đa cơ dạng thấp.
  • Bệnh về da: Pemphigus thể thông thường.
  • Các trạng thái dị ứng: Viêm mũi dị ứng nặng (dai dẳng hoặc theo mùa), phản ứng quá mẫn của thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng tiếp xúc, hen phế quản.
  • Bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước (viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Bệnh về hệ hô hấp: Bệnh sarcoid triệu chứng, lao kê (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), viêm phổi hít.
  • Rối loạn máu: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tan máu (tự miễn dịch).
  • Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu lympho cấp tính, u lympho ác tính.
  • Bệnh về hệ tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Các trường hợp khác: Lao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp), cấy ghép cơ quan.

Liều dùng

Chỉ định

Liều khuyến cáo

Chỉ định

Liều khuyến cáo

Viêm khớp dạng thấp

Hen phế quản

Tối đa 64 mg liều duy nhất/điều trị cách ngày với liều 100 mg

Mức độ nặng

12 – 16 mg

Mức độ trung bình-nặng

8 – 12 mg

Rối loạn máu và bệnh bạch cầu

16 – 100 mg

Mức độ trung bình

4 – 8 mg

U lympho ác tính

16 – 100 mg

Trẻ em

4 – 8 mg

Viêm loét đại dày

16 – 60 mg

Viêm da cơ toàn thân

48 mg

Bệnh Crohn

Tối đa 48 mg mỗi ngày trong giai đoạn cấp tính

Lupus ban đỏ hệ thống

20 – 100 mg

Cấy ghép cơ quan

Tối đa 3,6 mg/kg/ngày

Thấp tim

48 mg cho đến khi tốc độ lắng máu bình thường trong 1 tuần

Viêm động mạch tế bào khổng lồ

Đau đa cơ dạng thấp

64 mg

Dị ứng

12 – 40 mg

Bệnh sarcoid triệu chứng

32 – 48 mg điều trị cách ngày

Bệnh về mắt

12 – 40 mg

Pemphigus thể thông thường

  1. – 360 mg
  • Đối với những chỉ định có liều dùng chưa phù hợp với hàm lượng và dạng bào chế của thuốc Methylboston 4/Methylboston 16, bác sĩ nên hướng dẫn cho bệnh nhân chọn chế phẩm khác có dạng bào chế phù hợp với liều chỉ định.
  • Liều khuyến cáo được thể hiện ở bảng dưới là liều khởi đầu đề nghị và chỉ có ý nghĩa tham khảo. Tổng liều trung bình hàng ngày có thể được dùng với liều đơn hoặc chia liều trừ trường hợp áp dụng chế độ liều cách ngày.
  • Các tác dụng không mong muốn có thể được giảm đi bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
  • Liều khởi đầu có thể thay đổi khác nhau tùy tình trạng cần điều trị. Phải tiếp tục điều trị cho đến khi có đáp ứng lâm sàng. Nếu không đạt được đáp ứng trong 7 ngày, cần phải đánh giá lại để xác nhận chẩn đoán ban đầu. Trong trường hợp đạt được đáp ứng lâm sàng, liều sử dụng hàng ngày nên được giảm dần hay ngừng điều trị trong trường hợp các bệnh cấp tính (như bệnh hen suyễn theo mùa, viêm da tróc vẩy, viêm mắt cấp tính) hoặc dùng liều duy trì tối thiểu có hiệu quả trong trường hợp các bệnh mạn tính (như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm da dị ứng).
  • Điều trị cách ngày (ADT) là chế độ liều corticosteroid trong đó bệnh nhân dùng gấp 2 lần liều thường dùng hàng ngày của corticosteroid vào mỗi 8 giờ sáng của ngày thứ nhất và không dùng thuốc ở ngày thứ hai rồi cứ thế lặp lại.
  • Người cao tuổi: Trong trường hợp điều trị cho người cao tuổi, đặc biệt nếu điều trị lâu dài nên thận trọng vì các tác dụng phụ phổ biến của corticosteroid có thể trầm trọng hơn ở đối tượng này, nhất là loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, nhạy cảm với nhiễm trùng và làm mỏng da.
  • Trẻ em: Liều sử dụng cho trẻ em phải dựa trên đáp ứng lâm sàng và quyết định của bác sĩ. Việc điều trị nên được hạn chế với liều lượng tối thiểu trong thời gian ngắn nhất. Nếu có thể nên dùng liều đơn và điều trị cách ngày.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Khi sử dụng methylprednisolone dài hạn, có thể xuất hiện những triệu chứng quá liều gồm: hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), loãng xương (toàn thân).
  • Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, có thể xảy ra tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn dùng thuốc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định sử dụng Methylboston trong các trường hợp:

  • Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.
  • Bệnh nhân nhiễm trùng toàn thân trừ khi sử dụng biện pháp chống nhiễm trùng cụ thể.
  • Bệnh nhân quá mẫn với methylprednisolon hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng vắc xin sống, giảm độc lực cho bệnh nhân đang dùng liều ức chế miễn dịch của corticosteroid.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolone liều cao và dài ngày.

Methylprednisolone ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Thường gặp:

  • Thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: đái tháo đường.
  • Thần kinh cơ và xương: đau khớp.
  • Mắt: đục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: chảy máu cam.

Ít gặp:

  • Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.4
  • Tim mạch: phù, tăng huyết áp.
  • Da: trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh – cơ và xương: yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
  • Khác: phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Methylprednisolone tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
  • Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone.
  • Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày – tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Sử dụng thận trọng đối với người cao tuổi, nên dùng ở liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Dùng corticoid liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy, phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân nếu gặp chóng mặt hoặc các rối loạn khác về thần kinh trung ương, bao gồm rối loạn về thị giác, thì không nên lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top