Methyldopa
Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.
Nhóm thuốc
Thuốc tim mạch
Tổng quan (Dược lực)
Methyldopa là một thuốc hạ huyết áp có cấu trúc liên quan đến các catecholamin và tiền chất của chúng.
Dược động học
Hấp thu: Methydopa hấp thu qua tiêu hoá khoảng 50%. Thuốc xuất hiện tác dụng sau 4 giờ và có thể kéo dài tới 24 giờ.
Phân bố: Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan lần đầu nên sinh khả dụng theo đường tiêu hoá thấp( khoảng 25% ).
Thải trừ: Methydopa được thải trừ qua thận chậm. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Công dụng (Chỉ định)
- Tăng huyết áp. Thuốc được lựa chọn khi tăng huyết áp ở người mang thai.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.
- Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U tế bào ưa crôm.
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
Tương tác thuốc
- Thuốc trị tăng huyết áp. Thuốc gây mê. Lithium.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, sốt.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, phù.
- Thần kinh trung ương: An thần.
- Nội tiết: Giảm tình dục.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Hô hấp: Ngạt mũi.
Lưu ý
- Tiền sử bệnh gan hoặc suy gan. Có thai & cho con bú.
- Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.