Metilone 16mg DaViPharm 2 vỉ x 14 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Methylprednisolone: 16mg.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Metilone được chỉ định dùng để điều trị cho bệnh nhân cần tác dụng của glucocorticoid như:
- Rối loạn nội tiết: Suy tuyến thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
- Thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính thiếu niên, viêm cột sống dính khớp.
- Bệnh collagen/viêm động mạch: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, sốt thấp khớp kèm viêm tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ/đau đa cơ do thấp khớp.
- Bệnh da liễu: Pemphigus thể thông thường.
- Dị ứng: Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và lâu năm, phản ứng quá mẫn do thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc do dị ứng, hen phế quản.
- Bệnh nhãn khoa: Viêm màng bồ đào (viêm mống mắt, viêm mống mắt-thể mi), viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác.
- Bệnh đường hô hấp: Sarcoid phổi, lao cấp tính hoặc lan tỏa (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), hít phải dịch dạ dày.
- Rối loạn huyết học: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát (ITP), thiếu máu tán huyết (tự miễn).
- Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu (thể cấp tính và thể lympho), u lympho ác tính.
- Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Các tình trạng bệnh khác: Viêm màng não do lao, ghép cơ quan.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
Bệnh | Liều khởi đầu khuyến cáo. |
Viêm khớp dạng thấp Rất nặng Nặng Trung bình Trẻ em |
12 - 16 mg 8 - 12 mg 4 - 8 mg 4 - 8 mg |
Viêm da cơ toàn thân | 48 mg |
Lupus ban đỏ hệ thống | 20 - 100 mg |
Sốt thấp khớp cấp tính | 48 mg đến khi tốc độ lắng máu trở về bình thường trong 1 tuần |
Dị ứng | 12 - 40 mg |
Hen phế quản | Đến tối đa 64 mg liều đơn/cách nhật đến tối đa 100 mg. |
Bệnh nhãn khoa | 12 – 40 mg |
Rối loạn huyết học, bệnh bạch cầu. | 16 – 100 mg |
Lympho ác tính | 16 – 100 mg |
Viem loét đại tràng | 16 – 60 mg |
Bệnh Crohn | Đến tối đa 48 mg/ngày trong đợt cấp. |
Ghép cơ quan | Đến tối đa 3,6 mg/kg/ngày. |
Sarcoid phổi | 32 – 48 mg dùng cách nhật. |
Viêm động mạch tế bào khổng lồ đau đa cơ do viêm khớp | 64 mg |
Pemphigus thể thông thường. | 80 – 360 mg |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Các khuyến cáo liều khởi đầu hàng ngày và được dùng làm hướng dẫn điều trị. Tổng liều hàng ngày khuyến cáo có thể được uống trong một lần hoặc chia làm nhiều lần (trừ liệu pháp cách nhật: Tăng gấp đôi liều tối thiểu có hiệu quả hàng ngày và uống cách ngày vào lúc 8 giờ sáng).
- Các tác dụng không mong muốn có thể giảm bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
- Mức liều ức chế khởi đầu có thể khác nhau tùy thuộc vào tình trạng đang được điều trị. Liều này được tiếp tục cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn, thường sau 3 - 7 ngày đối với bệnh nhân thấp khớp (trừ viêm tim thấp khớp cấp), dị ứng ảnh hưởng đến da hoặc đường hô hấp và bệnh nhãn khoa. Nếu không đạt được đáp ứng sau 7 ngày, cần tiến hành đánh giá lại để xác nhận chuẩn đoán ban đầu.
- Ngay sau khi đạt được đáp ứng lâm sàng mong muốn, nên giảm dần liều hàng ngày để ngưng điều trị thấp nhất có hiệu quả đối với các bệnh mạn tính (như hen phế quản theo mùa, viêm da tróc vảy, viêm cấp tính ở mắt), hoặc giảm dần liều hàng ngày đến liều thấp nhất có hiệu quả đối với bệnh mạn tính (viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm da cơ địa).
- Đối với bệnh mạn tính như viêm khớp dạng thấp, giảm liều ban đầu đến liều duy trì cần được thực hiện thích hợp trên lâm sàng. Giảm liều không nên quá 2 mg sau mỗi 7 - 10 ngày. Trong viêm khớp dạng thấp, điều trị duy trì bằng steroid nên ở mức thấp nhất có thể.
- Khi dùng methylprednisolone lâu dài, phải cân nhắc uống cách nhật. Sau liệu pháp điều trị lâu dài phải ngưng dần dần.
- Trong liệu pháp cách nhật, liều corticoid tối thiểu hàng ngày được tăng lên gấp đôi và uống cách ngày 1 lần duy nhất lúc 8 giờ sáng. Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân.
- Người cao tuổi: Trong thời gian dài cần lưu ý những hậu quả nghiêm trọng hơn tác dụng phụ không mong muốn, đặc biệt khi bị loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, nhạy cảm nhiễm trùng, da mỏng.
- Trẻ em: Liều dựa trên mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân, theo tuổi, cân nặng, diện tích bề mặt da, dùng liều tối thiểu có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Dùng liệu pháp cách nhật với đơn liều nếu có thể.
Quá liều
Triệu chứng:
- Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
- Khi dùng liều cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra, cần tạm ngừng hoặc ngừng hẳn dùng glucocorticoid.
- Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ trong trường hợp quá kiều methylprednisolon, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Methylprednisolon bị thẩm tách.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100:
- Nhiễm ký sinh trùng và nhiễm trùng.
- Nội tiết: Hội chứng Cushing.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ natri, giữ nước.
- Tâm thần: Rối loạn tình cảm, chán nản, phấn khích.
- Mắt: Đục thủy tinh thể.
- Mạch máu: Tăng huyết áp.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày.
- Da và mô dưới da: Teo da, mụn trứng cá.
- Cơ – xương và mô liên kết: Yếu cơ, chậm phát triển.
- Toàn thân và nơi sử dụng: Suy giảm khả năng tự chữa lành.
- Xét nghiệm: Giảm kali huyết.
Chưa rõ tần suất:
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm trùng cơ hội, tái phát lao tiềm ẩn, viêm phúc mạc.
- U lành tính và không xác định: Sarcom Kaposi.
- Huyết học: Tăng bạch cầu.
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn do thuốc.
- Nội tiết: Suy tuyến thượng thận, hội chứng ngưng steroid.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm kiềm hạ kali huyết, nhiễm toan chuyển hóa, giảm dung nạp glucose, tăng nhu cầu insulin hoặc các thuốc đái tháo đường đường uống, tăng sự thèm ăn.
- Tâm thần: Loạn thần, hành vi tâm thần, rối loạn tình cảm, rối loạn tâm thần, thay đổi nhân cách, lú lẫn, hành vi bất thường, lo lắng, mất ngủ, cáu gắt.
- Thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội sọ, chứng mất trí nhớ, chứng loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu.
- Mắt: Glaucom, lồi mắt, mỏng giác mạc, mỏng cúng mạc, bệnh màng mạch - võng mạc.
- Tim: Suy tim sung huyết, vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim.
- Mạch máu: Hạ huyết áp, huyết khối động mạch, biến cố huyết khối.
- Hô hấp – lồng ngực – trung thất: Thuyên tắc phổi, nấc.
- Tiêu hóa: Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm loét thực quản, đầy bụng, viêm thực quản, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn.
- Gan – mật: Tăng enzyme gan.
- Da và niêm mạc dưới da: Ban đỏ, phù mạch, ngứa, mề đay, bầm máu, xuất huyết, phát ban, rậm lông, tăng tiết mồ hôi, rạn da, giãn mao mạch dưới da.
- Cơ – xương – khớp: Gãy xương bệnh lý, hoại tử xương, teo cơ, bệnh khớp do thần kinh, bệnh cơ, đau khớp, chứng nhức gân.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Kinh huyệt không đều.
- Toàn thân và nơi sử dụng: Mệt mỏi, khó chịu, triệu chứng ngưng thuốc, giảm liều corticosteroid quá nhanh dẫn đến suy tuyến thượng thận cấp, hạ huyết áp, tử vong.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Giảm liều methylprednisolon từng bước một thay vì ngừng đột ngột.
- Dùng liều duy nhất trong ngày ít gây ADR hơn liều chia nhỏ, biện pháp cách ngày là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách ngày, dùng liều duy nhất 2 ngày 1 lần, vào buổi sáng.
- Theo dõi đánh giá định kỳ thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng lên mắt, huyết áp.
- Dự phòng loét dạ dày, tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2 – histamin khi dùng liều cao.
- Tất cả bệnh nhân dùng methylprednisolone dài hạn cần bổ sung thêm calci để tránh loãng xương.
- Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch cần đánh giá về khả năng nhiễm khuẩn.
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác qua CYP 3A4
Ức chế CYP 3A4:
- Kháng khuẩn macrolid, nước bưởi chùm, thuốc kháng histamin H1, isoniazid làm tăng nồng độ methylprednisolone trong máu tăng tác dụng, tăng độc tính.
Chất cảm ứng CYP 3A4:
- Kháng sinh, kháng lao rifampicin, thuốc chống co giật như carbamazepin, thuốc chống nôn, thuốc tránh thai đường uống, thuốc chống virus...làm giảm nồng độ methylprednisolone, giảm tác dụng điều trị của methylprednisolone.
Không qua CYP 3A4
- NSAIDs: Tăng nguy cơ loét dạ dày.
- Thuốc kháng cholinergic, thuốc phong bế thần kinh, cơ.
- Thuốc kháng cholinesterase: Tăng tác dụng trong bệnh nhược cơ.
- Thuốc trị đái tháo đường: Corticoid làm tăng lượng đường trong máu nên cần tăng liều thuốc trị đái tháo đường.
- Thuốc gây hạ kali huyết: Nguy cơ hạ kali huyết tăng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tác dụng ức chế miễn dịch/tăng nhạy cảm với nhiễm trùng:
- Che giấu dấu hiệu nhiễm trùng và nhiễm trùng mới có thể xuất hiện khi dùng thuốc. Ức chế đáp ứng viêm và chức năng miễn dịch làm tăng nhạy cảm với nhiễm trùng do nấm, virus, vi khuẩn. Biểu hiện lâm sàng có thể không điển hình, có thể đạt đến giai đoạn tiến triển trước khi được phát hiện.
- Người đang dùng thuốc nhạy cảm hơn so với người bình thường như bệnh sởi hoặc thủy đậu có thể nghiêm trọng hơn.
- Corticosteroid cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân nhiễm hoặc nghi ngờ nhiễm ký sinh trùng như Strongyloides (giun lươn), có thể gây tăng nhiễm và lan tỏa Strongyloides với sự di chuyển ấu trùng lan rộng, thường kèm theo viêm ruột nặng và nhiễm trùng huyết gram âm, có thể tử vong.
- Chống chỉ định dùng vaccin sống ở bệnh nhân đang dùng corticoid vì có thể làm giảm đáp ứng kháng nguyên kháng thể.
- Sốc nhiễm trùng: Dùng liều thấp trong thời gian 5 - 11 ngày có thể giảm tỉ lệ tử vong.
Hệ miễn dịch:
- Do có thể xảy ra phản ứng trên da và phản ứng phản vệ, sốc phản vệ khi dùng corticoid, cần thực hiện biện pháp phòng ngừa thích hợp trước khi sử dụng, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thuốc nào.
Tác dụng trên nội tiết:
- Điều trị kéo dài: Teo vỏ thượng thận có thể xảy ra và tồn tại nhiều tháng sau khi ngưng sử dụng, bệnh nhân dùng thuốc cao hơn liều sinh lý (6 mg methylprednisolone) hơn 3 tuần không nên dừng thuốc đột ngột. Cần đánh giá tình trạng bệnh trên lâm sàng trong quá trình ngừng thuốc. Nếu bệnh không có khả năng tái phát khi ngưng thuốc corticosteroid toàn thân nhưng không chắc chắn về việc ức chế HPA (trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận), liều corticosteroid có thể được giảm thành liều sinh lý. Khi đạt tới liều 6 mg/ngày, việc giảm liều nên chậm hơn để phục hồi HPA.
- Ngưng đột ngột corticosteroid toàn thân sau khi dùng liên tục ≤ 3 tuần, chỉ khi xác định bệnh nhân không có khả năng tái phát. Ngưng đột ngột sau khi dùng liều lên đến 32 mg/ngày trong 3 tuần không thể gây ức chế HPA. Những bệnh nhân sau nên ngưng thuốc từ từ kể cả khi dùng ≤ 3 tuần:
- Đã dùng nhiều đợt lặp lại corticosteroid toàn thân, đặc biệt khi dùng trên 3 tuần.
- Dùng 1 đợt ngắn hạn trong vòng 1 năm sau khi ngưng điều trị kéo dài.
- Có nguy cơ bị suy thượng thận ngoài việc điều trị bằng corticosteroid ngoại sinh. Ngoài ra suy thượng thận cấp có thể gây tử vong nếu ngưng đột ngột corticosteroid.
- Bệnh nhân dùng thuốc vào buổi tối và lặp lại nhiều lần.
- Dùng liều methylprednisolone > 32 mg.
- Khi bị suy thượng thận do thuốc có thể giảm tiết mineralocorticoid nên dùng thêm muối hoặc mineralocorticoid.
- Hội chứng ngưng thuốc có thể xảy ra: Chán ăn, buồn nôn, hôn mê, đau đầu, sốt, đau khớp, bong da, giảm cân, đau cơ, hạ huyết áp.
- Làm nặng thêm hội chứng Cushing, nên tránh dùng ở bệnh nhân này.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Tăng glucose huyết, gây đái tháo đường khi điều trị kéo dài.
Tác dụng trên tâm thần:
- Trầm cảm, hưng phấn.
- Triệu chứng thường xuất hiện sau vài ngày điều trị và thường hết khi ngưng thuốc. Tuy nhiên, nếu triệu chứng đáng lo ngại cần thăm khám ngay.
Tác dụng trên mắt:
- Gây đục thủy tinh thể, bong võng mạc khi sử dụng kéo dài, nguy cơ nhiễm nấm và virus tăng.
Các biến cố trên tim mạch:
- Rối loạn lipid huyết và tăng huyết áp khi điều trị kéo dài. Do vậy cần phải thật thận trọng và chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết ở bệnh nhân suy tim sung huyết.
- Theo dõi các tác dụng trên gan mật, cơ xương khớp của corticoid ở bệnh nhân có vấn đề gan, hoặc bệnh nhân loãng xương.
Trẻ em:
- Corticoid có thể gây chậm phát triển phôi thai, trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ điều trị corticoid kéo dài có nguy cơ tăng áp lực nội sọ.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết. Dùng thuốc này khi đã đánh giá lợi ích lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Corticoid bài tiết qua sữa mẹ một lượng nhỏ. Tuy nhiên, liều methylprednisolon 40 mg/ngày không gây hại cho trẻ nhỏ, nếu dùng liều cao hơn có thể gây ức chế tuyến thượng thận của trẻ. Do đó chỉ dùng khi thật cần thiết và lợi ích vượt trội hơn so với nguy cơ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Do có thể gặp tác dụng không mong muốn như hoa mắt, chóng mặt, rối loạn thị giác, mệt mỏi, nên cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30ºC.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: