Meyervir AF 25mg Meyer-BPC 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#19832
Meyervir AF 25mg Meyer-BPC 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: 893110066123

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép
\r\n\t
  • D\u00f9ng \u0111\u1ed3ng th\u1eddi tenofovir alafenamid v\u1edbi c\u00e1c thu\u1ed1c \u1ee9c ch\u1ebf P-gp v\u00e0 BCRP c\u00f3 th\u1ec3 l\u00e0m t\u0103ng n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 tenofovir alatenamid trong huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng Kh\u00f4ng khuy\u1ebfn c\u00e1o s\u1eed d\u1ee5ng W \u0111\u1ed3ng th\u1eddi c\u00e1c ch\u1ea5t \u1ee9c ch\u1ebf m\u1ea1nh P-gp v\u1edbi tenofovir alafenamid.<\/li>\r\n\t
  • Tenofovir alafenamid l\u00e0 c\u01a1 ch\u1ea5t c\u1ee7a OATP181 v\u00e0 OATP183 in vitro. S\u1ef1 ph\u00e2n b\u1ed1 tenofovir alafenamid c\u00f3 th\u1ec3 2 b\u1ecb \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng b\u1edfi ho\u1ea1t t\u00ednh c\u1ee7a OATP181, OATP183.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

    L\u01b0u \u00fd khi s\u1eed d\u1ee5ng (C\u1ea3nh b\u00e1o v\u00e0 th\u1eadn tr\u1ecdng)<\/h2>\r\n\r\n

    L\u00e2y truy\u1ec1n HBV: Thu\u1ed1c n\u00e0y kh\u00f4ng ng\u0103n ng\u1eeba \u0111\u01b0\u1ee3c nguy c\u01a1 l\u00e2y truy\u1ec1n HBV cho ng\u01b0\u1eddi kh\u00e1c qua \u0111\u01b0\u1eddng t\u00ecnh d\u1ee5c ho\u1eb7c \u0111\u01b0\u1eddng m\u00e1u. C\u00e1c bi\u1ec7n ph\u00e1p ph\u00f2ng ng\u1eeba th\u00edch h\u1ee3p ph\u1ea3i \u0111\u01b0\u1ee3c ti\u1ebfp t\u1ee5c.<\/p>\r\n\r\n

    B\u1ec7nh nh\u00e2n vi\u00eam gan m\u1ea5t b\u00f9: Kh\u00f4ng c\u00f3 d\u1eef li\u1ec7u v\u1ec1 t\u00ednh an to\u00e0n v\u00e0 hi\u1ec7u qu\u1ea3 c\u1ee7a thu\u1ed1c \u1edf b\u1ec7nh nh\u00e2n vi\u00eam gan virus B (HBV) m\u1ea5t b\u00f9 v\u00e0 c\u00f3 \u0111i\u1ec3m Child Pugh Turcotte (CPT)> 9 (lo\u1ea1i C). Nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n n\u00e0y c\u00f3 th\u1ec3 c\u00f3 nguy c\u01a1 cao g\u1eb7p c\u00e1c ph\u1ea3n \u1ee9ng c\u00f3 h\u1ea1i cho gan ho\u1eb7c th\u1eadn. Do \u0111\u00f3, c\u00e1c th\u00f4ng s\u1ed1 gan m\u1eadt v\u00e0 th\u1eadn c\u1ea7n \u0111\u01b0\u1ee3c theo d\u00f5i ch\u1eb7t ch\u1ebd \u1edf nh\u00f3m b\u1ec7nh nh\u00e2n n\u00e0y.<\/p>\r\n\r\n

    \u0110\u1ee3t c\u1ea5p c\u1ee7a vi\u00eam gan:<\/p>\r\n\r\n

      \r\n\t
    • Ph\u1ea3n \u1ee9ng khi \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb: C\u00e1c \u0111\u1ee3t c\u1ea5p t\u1ef1 ph\u00e1t c\u1ee7a vi\u00eam gan B m\u1ea1n t\u00ednh t\u01b0\u01a1ng \u0111\u1ed1i ph\u1ed5 bi\u1ebfn v\u00e0 \u0111\u1eb7c tr\u01b0ng b\u1edfi s\u1ef1 gia t\u0103ng tho\u00e1ng qua alanin aminotransferase huy\u1ebft thanh (ALT). Sau khi b\u1eaft \u0111\u1ea7u \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb b\u1eb1ng thu\u1ed1c kh\u00e1ng virus, ALT huy\u1ebft thanh c\u00f3 th\u1ec3 t\u0103ng \u1edf m\u1ed9t s\u1ed1 b\u1ec7nh nh\u00e2n. Nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n vi\u00eam gan c\u00f2n b\u00f9, s\u1ef1 t\u0103ng ALT huy\u1ebft thanh n\u00e0y th\u01b0\u1eddng kh\u00f4ng k\u00e8m theo t\u0103ng n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 bilirubin huy\u1ebft thanh ho\u1eb7c m\u1ea5t b\u00f9 \u1edf gan. B\u1ec7nh nh\u00e2n x\u01a1 gan c\u00f3 th\u1ec3 c\u00f3 nguy c\u01a1 cao b\u1ecb m\u1ea5t b\u00f9 \u1edf gan sau \u0111\u1ee3t c\u1ea5p vi\u00eam gan, do \u0111\u00f3 c\u1ea7n \u0111\u01b0\u1ee3c theo d\u00f5i ch\u1eb7t ch\u1ebd trong khi \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

      Ph\u1ea3n \u1ee9ng khi ng\u1eebng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb:<\/p>\r\n\r\n

        \r\n\t
      • \u0110\u1ee3t c\u1ea5p c\u1ee7a vi\u00eam gan si\u00eau v\u00ec \u0111\u00e3 \u0111\u01b0\u1ee3c b\u00e1o c\u00e1o \u1edf nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n ng\u1eebng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb vi\u00eam gan B, th\u01b0\u1eddng li\u00ean quan \u0111\u1ebfn t\u0103ng n\u1ed3ng \u0111\u1ed9 HBV DNA trong huy\u1ebft t\u01b0\u01a1ng.<\/li>\r\n\t
      • Ph\u1ea7n l\u1edbn c\u00e1c tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p t\u1ef1 gi\u1edbi h\u1ea1n nh\u01b0ng n\u1eb7ng, k\u1ec3 c\u1ea3 t\u1eed vong c\u00f3 th\u1ec3 x\u1ea3y ra sau khi ng\u1eebng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb vi\u00eam gan B. C\u1ea7n theo d\u00f5i ch\u1ee9c n\u0103ng gan (c\u1ea3 theo d\u00f5i l\u00e2m s\u00e0ng v\u00e0 x\u00e9t nghi\u1ec7m) trong \u00edt nh\u1ea5t 6 th\u00e1ng sau khi ng\u1eebng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb vi\u00eam gan B. N\u1ebfu th\u00edch h\u1ee3p, c\u00f3 th\u1ec3 ti\u1ebfp t\u1ee5c \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb vi\u00eam gan B.<\/li>\r\n\t
      • B\u1ec7nh nh\u00e2n c\u00f3 b\u1ec7nh gan ti\u1ebfn tri\u1ec3n ho\u1eb7c x\u01a1 gan, kh\u00f4ng n\u00ean ng\u1eebng \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb v\u00ec \u0111\u1ee3t c\u1ea5p c\u1ee7a vi\u00eam gan sau \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb c\u00f3 th\u1ec3 d\u1eabn \u0111\u1ebfn m\u1ea5t b\u00f9 \u1edf gan. C\u00e1c c\u01a1n b\u00f9ng ph\u00e1t \u1edf gan \u0111\u1eb7c bi\u1ec7t nghi\u00eam tr\u1ecdng, v\u00e0 \u0111\u00f4i khi g\u00e2y t\u1eed vong \u1edf nh\u1eefng b\u1ec7nh nh\u00e2n b\u1ecb b\u1ec7nh gan m\u1ea5t b\u00f9.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

        Ph\u1ee5 n\u1eef mang thai v\u00e0 cho con b\u00fa<\/h3>\r\n\r\n

        Ph\u1ee5 n\u1eef mang thai:<\/p>\r\n\r\n

          \r\n\t
        • D\u1eef li\u1ec7u v\u1ec1 ph\u1ee5 n\u1eef mang thai s\u1eed d\u1ee5ng tenofovir alafenamid kh\u00f4ng c\u00f3 ho\u1eb7c c\u00f2n h\u1ea1n ch\u1ebf. Tuy nhi\u00ean, m\u1ed9t l\u01b0\u1ee3ng l\u1edbn d\u1eef li\u1ec7u v\u1ec1 ph\u1ee5 n\u1eef mang thai (h\u01a1n 1.000 tr\u01b0\u1eddng h\u1ee3p ph\u01a1i nhi\u1ec5m) cho th\u1ea5y kh\u00f4ng c\u00f3 d\u1ecb t\u1eadt c\u0169ng nh\u01b0 \u0111\u1ed9c t\u1ec9nh tr\u00ean thai nhi tr\u1ebb s\u01a1 sinh li\u00ean quan \u0111\u1ebfn s\u1eed d\u1ee5ng tenofovir disoproxil.<\/li>\r\n\t
        • C\u00e1c nghi\u00ean c\u1ee9u tr\u00ean \u0111\u1ed9ng v\u1eadt kh\u00f4ng cho th\u1ea5y c\u00f3 \u0111\u1ed9c t\u00ednh tr\u1ef1c ti\u1ebfp ho\u1eb7c gi\u00e1n ti\u1ebfp tr\u00ean sinh s\u1ea3n.<\/li>\r\n\t
        • N\u1ebfu c\u1ea7n thi\u1ebft, c\u00f3 th\u1ec3 xem x\u00e9t s\u1eed d\u1ee5ng tenofovir alafenamid trong th\u1eddi k\u1ef3 mang thai.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

          Ph\u1ee5 n\u1eef cho con b\u00fa:<\/p>\r\n\r\n

            \r\n\t
          • Ch\u01b0a bi\u1ebft tenofovir alafenamid c\u00f3 \u0111\u01b0\u1ee3c ti\u1ebft v\u00e0o s\u1eefa m\u1eb9 hay kh\u00f4ng. Tuy nhi\u00ean, c\u00e1c nghi\u00ean c\u1ee9u tr\u00ean \u0111\u1ed9ng v\u1eadt, \u0111\u00e3 cho th\u1ea5y tenofovir \u0111\u01b0\u1ee3c ti\u1ebft v\u00e0o s\u1eefa. Kh\u00f4ng c\u00f3 \u0111\u1ee7 th\u00f4ng tin v\u1ec1 \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng c\u1ee7a tenofovir tr\u00ean tr\u1ebb s\u01a1 sinh\/ tr\u1ebb nh\u1ecf.<\/li>\r\n\t
          • Kh\u00f4ng th\u1ec3 lo\u1ea1i tr\u1eeb nguy c\u01a1 \u0111\u1ed1i v\u1edbi tr\u1ebb nh\u1ecf\/ tr\u1ebb s\u01a1 sinh b\u00fa s\u1eefa m\u1eb9, do \u0111\u00f3, kh\u00f4ng n\u00ean d\u00f9ng tenofovir alafenamid trong th\u1eddi k\u1ef3 cho con b\u00fa.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

            Kh\u1ea3 n\u0103ng sinh s\u1ea3n:<\/p>\r\n\r\n

              \r\n\t
            • Kh\u00f4ng c\u00f3 d\u1eef li\u1ec7u v\u1ec1 \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng c\u1ee7a tenofovir alafenamid \u0111\u1ed1i v\u1edbi kh\u1ea3 n\u0103ng sinh s\u1ea3n \u1edf ng\u01b0\u1eddi. C\u00e1c nghi\u00ean c\u1ee9u tr\u00ean \u0111\u1ed9ng v\u1eadt kh\u00f4ng ch\u1ec9 ra t\u00e1c h\u1ea1i c\u1ee7a tenofovir alafenamid \u0111\u1ed1i v\u1edbi kh\u1ea3 n\u0103ng sinh s\u1ea3n.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

              Ng\u01b0\u1eddi l\u00e1i xe v\u00e0 v\u1eadn h\u00e0nh m\u00e1y m\u00f3c<\/h3>\r\n\r\n
                \r\n\t
              • Thu\u1ed1c kh\u00f4ng c\u00f3 ho\u1eb7c \u1ea3nh h\u01b0\u1edfng kh\u00f4ng \u0111\u00e1ng k\u1ec3 \u0111\u1ebfn kh\u1ea3 n\u0103ng l\u00e1i xe v\u00e0 s\u1eed d\u1ee5ng m\u00e1y m\u00f3c. Tuy nhi\u00ean n\u00ean th\u1eadn tr\u1ecdng v\u00ec \u0111\u00e3 c\u00f3 b\u00e1o c\u00e1o b\u1ecb ch\u00f3ng m\u1eb7t trong khi \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb b\u1eb1ng tenofovir alafenamid.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n\r\n

                B\u1ea3o qu\u1ea3n<\/h2>\r\n\r\n
                  \r\n\t
                • N\u01a1i kh\u00f4, tr\u00e1nh \u00e1nh s\u00e1ng, nhi\u1ec7t \u0111\u1ed9 d\u01b0\u1edbi 30\u00b0C.<\/li>\r\n<\/ul>\r\n","noidungjson":"{\"landingpage_hienthinoidunglienket\":\"1\",\"theh1\":\"Meyervir AF 25mg Meyer-BPC 3 v\\u1ec9 x 10 vi\\u00ean\",\"breadcrumb\":\"000310032034\",\"donggoi\":{\"quycach\":\"\",\"soluongdonggoi\":\"30\",\"donvi\":\"Vi\\u00ean\"}}","tukhoa":"Meyervir AF 25mg Meyer-BPC 3 v\u1ec9 x 10 vi\u00ean, Meyervir AF 25mg Meyer-BPC 3 vi x 10 vien","motatukhoa":"Meyervir AF 25mg Meyer-BPC Tenofovir alafenamide. Thu\u1ed1c \u0111i\u1ec1u tr\u1ecb vi\u00eam gan si\u00eau vi B m\u1ea1n t\u00ednh \u1edf ng\u01b0\u1eddi l\u1edbn v\u00e0 thanh thi\u1ebfu ni\u00ean t\u1eeb 12 tu\u1ed5i tr\u1edf l\u00ean c\u00f3 c\u00e2n n\u1eb7ng \u00edt nh\u1ea5t 35kg..","tag":"Meyervir AF,Meyer-BPC,Thu\u1ed1c kh\u00e1ng virus,Vi\u00eam gan B,Tenofovir ","hinh":"https:\/\/cdn.famitaa.net\/storage\/uploads\/noidung\/thumb\/meyervir-af-25mg-meyer-bpc-3-vi-x-10-vien_00246.webp","file":"","soluongmua":0,"soluongtang":0,"idsanphamtang":"","ngaybatdau":0,"ngayketthuc":0,"colvalue":null,"gianhap":0,"giasi":0,"gia":0,"giagoc":0,"idkhuyenmai":0,"giamgia":"","donvi":0,"kieugiam":0,"solanxem":9,"solanmua":0,"thutu":1749,"loai":1,"soluong":0,"trongluong":0,"trangthai":1,"anhien":1,"noindex":0,"nofollow":0,"rating":0,"ratingcount":0,"nhomdieukien":"[61_893110066123],[72_5560],[67_5424],[13_649],[26_1734],[29_65],[69_5067],[70_5120],[68_5423],[16_5664]","thuoctinhdieukien":"","iduser":139,"ngay":1718964445,"ngaycapnhat":1754030383,"sanphamlienquan":"","idquatang":"","angia":1,"annutmuahang":0,"linkmuahang":"","ghichu":"","giaycongbosanpham":"","giayphepquangcao":""}'>

  • Tìm thuốc Tenofovir Alafenamide khác

    Tìm thuốc cùng thương hiệu Meyer-BPC khác

    Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    Gửi đơn thuốc
    Nhà sản xuất

    Meyer-BPC

     Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

    Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

    Thông tin sản phẩm

    Nội dung sản phẩm

    Thành phần

    • Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamid fumarat): 25mg

    Công dụng (Chỉ định)

    • Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên có cân nặng ít nhất 35kg.

    Liều dùng

    • Uống 1 viên một lần mỗi ngày.

    Ngừng điều trị: Xem xét ngừng điều trị khi:

    • Bệnh nhân dương tính HBeAg nhưng không bị xơ gan, nên điều trị ít nhất 6-12 tháng sau khi có chuyển đổi huyết thanh HBe (không còn HBeAg và HBV DNA kèm với xuất hiện kháng thể anti-HBe) hoặc cho đến khi có chuyển đổi huyết thanh HBs. Nên thường xuyên đánh giá lại sau khi ngừng điều trị để phát hiện virus tái phát.
    • Bệnh nhân âm tính HBeAg nhưng không bị xơ gan, nên điều trị ít nhất cho đến khi có chuyển đổi huyết thanh HBs. Khi điều trị kéo dài hơn 2 năm, nên thường xuyên đánh giá lại để xác nhận việc tiếp tục liệu pháp đã chọn vẫn phù hợp với bệnh nhân.

    Trường hợp quên uống thuốc:

    • Nếu quên uống một liều trong vòng 18 giờ so với thời điểm thường dùng, bệnh nhân nên uống thuốc ngay càng sớm càng tốt và sau đó tiếp tục uống thuốc theo lịch thường dùng. Nếu đã quên uống hơn 18 giờ kể từ thời điểm thường dùng thuốc, bệnh nhân không nên uống liều đã quên và chỉ cần tiếp tục lịch dùng thuốc bình thường.
    • Nếu bệnh nhân bị nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc, bệnh nhân nên uống thêm viên khác. Nếu bệnh nhân bị nôn sau khi uống thuốc hơn 1 giờ, bệnh nhân không cần uống thêm viên khác.

    Các đối tượng đặc biệt:

    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.

    Suy thận:

    • Không cần điều chỉnh liều dùng cho người lớn hoặc thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng ít nhất 35 kg) với độ thanh thải creatinin (CrCI) ≥ 15 mL/phút hoặc bệnh nhân có CrCl < 15 mL/phút đang thẩm tách máu. Vào những ngày thẩm tách máu, nên dùng thuốc sau khi thẩm tách máu xong.
    • Không có khuyến cáo về liều dùng cho những bệnh nhân có CrCl <15 mL/phút không được thẩm tách máu.
    • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan.
    • Trẻ em: Chưa được xác định tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng dưới 35 kg.

    Cách dùng

    • Nên uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn.

    Quá liều

    • Nếu quá liều xảy ra, cần theo dõi độc tính của thuốc trên bệnh nhân.
    • Điều trị quá liều tenofovir alafenamid bao gồm các biện pháp hỗ trợ toàn thân, theo dõi dấu hiệu sinh tổn cũng như theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
    • Tenofovir được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm tách máu.

    Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

    • Bệnh nhân mẫn cảm hoặc bị dị ứng với Tenofovir.
    • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

    Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

    Các tác dụng không mong muốn của thuốc sau đây đã được xác định với tenofovir alafenamid ở bệnh nhân viêm gan B mạn tỉnh:

    Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10:

    • Thần kinh: Đau đầu

    Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:

    • Thần kinh: Chóng mặt
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
    • Gan mật: Tăng ALT
    • Da và mô dưới da: Phát ban, ngửa
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp
    • Toàn thân: Một mỏi.

    Ít gặp, 1/1.000 ADR < 1/100:

    • Da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay
    • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Tương tác với các thuốc khác

    Không nên dùng đồng thời Meyervir AF với các thuốc có chứa tenofovir disoproxil, tenofovir alafenamid hoặc adefovir dipivoxil.

    Các thuốc có thể ảnh hưởng đến tenolovir alafenamid:

    • Tenofovir alafenamid được vận chuyển bởi P-gp và BCRP. Các thuốc cảm ứng P-gp (ví dụ: rifampicin, rifabutin, carbamazepin, phenobarbital hoặc St. John's wort) được cho sẽ làm giảm nồng độ trong huyết tương của tenofovir alafenamid, có thể dẫn đến làm giảm hiệu quả điều trị của tenofovir alafenamid. Không nên dùng - đồng thời các thuốc như trên với tenofovir alafenamid.
    • Dùng đồng thời tenofovir alafenamid với các thuốc ức chế P-gp và BCRP có thể làm tăng nồng độ tenofovir alatenamid trong huyết tương Không khuyến cáo sử dụng W đồng thời các chất ức chế mạnh P-gp với tenofovir alafenamid.
    • Tenofovir alafenamid là cơ chất của OATP181 và OATP183 in vitro. Sự phân bố tenofovir alafenamid có thể 2 bị ảnh hưởng bởi hoạt tính của OATP181, OATP183.

    Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

    Lây truyền HBV: Thuốc này không ngăn ngừa được nguy cơ lây truyền HBV cho người khác qua đường tình dục hoặc đường máu. Các biện pháp phòng ngừa thích hợp phải được tiếp tục.

    Bệnh nhân viêm gan mất bù: Không có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhân viêm gan virus B (HBV) mất bù và có điểm Child Pugh Turcotte (CPT)> 9 (loại C). Những bệnh nhân này có thể có nguy cơ cao gặp các phản ứng có hại cho gan hoặc thận. Do đó, các thông số gan mật và thận cần được theo dõi chặt chẽ ở nhóm bệnh nhân này.

    Đợt cấp của viêm gan:

    • Phản ứng khi điều trị: Các đợt cấp tự phát của viêm gan B mạn tính tương đối phổ biến và đặc trưng bởi sự gia tăng thoáng qua alanin aminotransferase huyết thanh (ALT). Sau khi bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng virus, ALT huyết thanh có thể tăng ở một số bệnh nhân. Những bệnh nhân viêm gan còn bù, sự tăng ALT huyết thanh này thường không kèm theo tăng nồng độ bilirubin huyết thanh hoặc mất bù ở gan. Bệnh nhân xơ gan có thể có nguy cơ cao bị mất bù ở gan sau đợt cấp viêm gan, do đó cần được theo dõi chặt chẽ trong khi điều trị.

    Phản ứng khi ngừng điều trị:

    • Đợt cấp của viêm gan siêu vì đã được báo cáo ở những bệnh nhân ngừng điều trị viêm gan B, thường liên quan đến tăng nồng độ HBV DNA trong huyết tương.
    • Phần lớn các trường hợp tự giới hạn nhưng nặng, kể cả tử vong có thể xảy ra sau khi ngừng điều trị viêm gan B. Cần theo dõi chức năng gan (cả theo dõi lâm sàng và xét nghiệm) trong ít nhất 6 tháng sau khi ngừng điều trị viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể tiếp tục điều trị viêm gan B.
    • Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc xơ gan, không nên ngừng điều trị vì đợt cấp của viêm gan sau điều trị có thể dẫn đến mất bù ở gan. Các cơn bùng phát ở gan đặc biệt nghiêm trọng, và đôi khi gây tử vong ở những bệnh nhân bị bệnh gan mất bù.

    Phụ nữ mang thai và cho con bú

    Phụ nữ mang thai:

    • Dữ liệu về phụ nữ mang thai sử dụng tenofovir alafenamid không có hoặc còn hạn chế. Tuy nhiên, một lượng lớn dữ liệu về phụ nữ mang thai (hơn 1.000 trường hợp phơi nhiễm) cho thấy không có dị tật cũng như độc tỉnh trên thai nhi trẻ sơ sinh liên quan đến sử dụng tenofovir disoproxil.
    • Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy có độc tính trực tiếp hoặc gián tiếp trên sinh sản.
    • Nếu cần thiết, có thể xem xét sử dụng tenofovir alafenamid trong thời kỳ mang thai.

    Phụ nữ cho con bú:

    • Chưa biết tenofovir alafenamid có được tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật, đã cho thấy tenofovir được tiết vào sữa. Không có đủ thông tin về ảnh hưởng của tenofovir trên trẻ sơ sinh/ trẻ nhỏ.
    • Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ nhỏ/ trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, do đó, không nên dùng tenofovir alafenamid trong thời kỳ cho con bú.

    Khả năng sinh sản:

    • Không có dữ liệu về ảnh hưởng của tenofovir alafenamid đối với khả năng sinh sản ở người. Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác hại của tenofovir alafenamid đối với khả năng sinh sản.

    Người lái xe và vận hành máy móc

    • Thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Tuy nhiên nên thận trọng vì đã có báo cáo bị chóng mặt trong khi điều trị bằng tenofovir alafenamid.

    Bảo quản

    • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
    Xem thêm nội dung
    Bình luận của bạn
    Đánh giá của bạn:
    *
    *
    *
     Captcha
    Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

    • CSKH 1: 0899.39.1368 
    • CSKH 2: 08.1900.8095 
    • HTKD: 0901.346.379 

    Tại sao chọn chúng tôi

    8 Triệu +

    Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

    2 Triệu +

    Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

    18.000 +

    Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

    100 +

    Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

    NHÀ THUỐC MINH CHÂU

    CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
    CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
    Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
    Website: www.nhathuocminhchau.com

    © Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

    Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

    Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
    Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    *** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.