icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Mibetel HCT Hasan 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
2
Mã sản phẩm:
4285
Thương hiệu:
Hasan Dermapharm
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Hasan Dermapharm
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Telmisartan 40mg.
  • Hydroclorothiazid 12,5mg.

Tá dược: Manitol, meglumin, natri hydroxyd, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat, lactose monohydrat, povidon K30, natri starch glycolat, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng.

Công dụng (Chỉ định)

  • Tăng huyết áp vô căn ở người lớn không đáp ứng đủ với telmisartan đơn trị.

Liều dùng

  • 1 viên/lần/ngày.
  • Cần điều chỉnh liều từng thành phần trước khi chuyển sang dạng viên kết hợp. Khi thích hợp về lâm sàng, có thể xem xét chuyển trực tiếp từ chế độ đơn trị liệu sang liệu pháp kết hợp.

Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy thận: Định kỳ theo dõi chức năng thận.

Bệnh nhân suy gan:

  • Nhẹ đến trung bình: Liều tối đa là 1 viên/lần/ngày.
  • Nặng: Chống chỉ định.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của Mibetel HCT ở trẻ em (< 18 tuổi) chưa được thiết lập.

Cách dùng

  • Dùng đường uống, 1 lần/ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Trường hợp quên dùng thuốc:

  • Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Sau đó tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ.
  • Nếu bệnh nhân quên uống thuốc 1 ngày, dùng liều như bình thường vào ngày tiếp theo.
  • Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
  • Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Quá liều

Hiện chưa có nhiều thông tin về việc quá liều telmisartan ở người. Tỷ lệ hydroclorothiazid được loại bỏ khi thẩm tách máu chưa được thiết lập.

Triệu chứng:

  • Triệu chứng quá liều telmisartan thường gặp nhất là hạ huyết áp và tim đập nhanh. Cũng có trường hợp nhịp tim chậm, hoa mắt, nôn mửa, tăng creatinin huyết thanh, suy thận cấp.
  • Quá liều hydroclorothiazid thường có biểu hiện mất chất điện giải (hạ natri và clo huyết) và giảm thể tích tuần hoàn. Dấu hiệu thường gặp nhất là buồn nôn và buồn ngủ. Hạ kali huyết có thể gây ra chuột rút và/ hoặc loạn nhịp tim nếu đang dùng kèm với glycosid tim hoặc các thuốc chống loạn nhịp.

Xử trí:

  • Thẩm tách máu không loại bỏ được telmisartan. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cách xử trí tùy thuộc vào thời gian từ khi uống thuốc và độ nặng của triệu chứng. Biện pháp bao gồm gây nôn và rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ chất điện giải và creatinin huyết. Nếu có hạ huyết áp, bệnh nhân cần được đặt trong tư thế nằm ngửa, bổ sung muối và dịch nhanh chóng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với telmisartan, hydroclorothiazid hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn cảm với các dẫn chất sulfonamid.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
  • Ứ mật, tắc mật.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng (CrCl< 30 ml/phút).
  • Hạ kali huyết, tăng calci huyết kháng trị.
  • Dùng chung với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Tác dụng không mong muốn của Mibetel HCT:

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là hoa mắt. Các trường hợp phù mạch nghiêm trọng cũng có thể xảy ra, nhưng hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000).

Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR > 1 /10); thường gặp (1 /100 < ADR < 1/10); ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100); hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000); rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu có sẵn).

  • Nhiễm trùng: Viêm phế quản, viêm hầu họng, viêm xoang (hiếm gặp).
  • Hệ miễn dịch: Hoạt hóa hoặc làm nặng thêm lupus ban đỏ hệ thống (hiếm gặp).. ,
  • Chuyển hóa, dinh dưỡng: Hạ kali huyết (ít gặp). Tăng acid uric huyết, hạ natri huyết (hiếm gặp)..
  • Tâm thần: Lo âu (ít gặp). Trầm cảm (hiếm gặp).
  • Thần kinh: Hoa mắt (thường gặp). Hôn mê, dị cảm (ít gặp). Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ (hiếm gặp).
  • Thị giác: Rối loạn thị giác, nhìn mờ (hiếm gặp).
  • Tai và mê đạo: Chóng mặt (ít gặp).
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng (ít gặp).
  • Hô hấp: Khó thở (ít gặp). Suy hô hấp (hiếm gặp).
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi (ít gặp). Đau bụng, táo bón, đầy bụng, nôn mửa, viêm dạ dày (hiếm gặp).
  • Gan mật: Rối loạn chức năng gan (hiếm gặp).
  • Da và mô dưới da: Phù mạch (có thể dẫn đến tử vong), ban đỏ, phát ban, mề đay, ngứa (hiếm gặp).
  • Cơ, xương, khớp: Đau lưng, chuột rút, đau cơ (ít gặp). Đau các chi, đau khớp (hiếm gặp).
  • Sinh sản: Rối loạn cương dương (ít gặp).
  • Xét nghiệm: Tăng acid uric huyết (ít gặp). Tăng creatinin huyết, tăng creatin phosphokinase huyết, tăng enzym gan (hiếm gặp).
  • Khác: Đau ngực (ít gặp). Bệnh giống cúm, đau (hiếm gặp).

Tác dụng không mong muốn của telmisartan

  • Nhiễm trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu bao gồm viêm bàng quang (ít gặp). Nhiễm trùng huyết, có thể dẫn đến tử vong (hiếm gặp).
  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu (ít gặp). Tăng bạch cầu ưa acid, giảm tiểu cầu (hiếm gặp).
  • Hệ miễn dịch: Dị ứng, các phản ứng phản vệ (hiếm gặp).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết (ít gặp). Hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường (hiếm gặp).
  • Tim mạch: Chậm nhịp tim (ít gặp).
  • Thần kinh: Buồn ngủ (hiếm gặp).
  • Hô hấp: Ho (ít gặp). Bệnh phổi mô kẽ (rất hiếm gặp).
  • Tiêu hóa: Khó chịu dạ dày (hiếm gặp).
  • Da và mô dưới da: Eczema, phát ban do thuốc, phát ban da nhiễm độc.
  • Cơ, xương, khớp: Đau gân, đau khớp (hiếm gặp).
  • Tiết niệu: Suy thận, bao gồm suy thận cấp (ít gặp).
  • Xét nghiệm: Giảm hemoglobin (hiếm gặp).
  • Khác: Suy nhược (ít gặp).

Tác dụng không mong muốn của hydroclorothiazid

  • Nhiễm trùng: Viêm tuyến nước bọt không rõ tần suất).
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, đôi khi kèm ban xuất huyết (hiếm gặp). Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy xương (không rõ tần suất).
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm (không rõ tần suất).
  • Nội tiết: Đái tháo đường kiểm soát chưa đầy đủ (không rõ tần suất).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm magnesi huyết (thường gặp). Tăng calci huyết (hiếm gặp). Nhiễm kiềm hạ clo huyết (rất hiếm gặp). Biếng ăn, giảm cảm giác ngon miệng, mất cân bằng chất điện giải, tăng cholesterol huyết, tăng glycerid huyết, giảm thể tích tuần hoàn (không rõ tần suất).
  • Tâm thần: Hiếu động (không rõ tần suất)
  • Thần kinh: Đau đầu (hiếm gặp). Choáng váng (không rõ tần suất).
  • Thị giác: Chứng thấy sắc vàng, cận thị cấp tính, glaucom góc đóng cấp tính (không rõ tần suất).
  • Tim mạch: Viêm mạch hoại tử (không rõ tần suất).
  • Tiêu hóa: Buồn nôn (thường gặp). Viêm tụy, khó chịu dạ dày (không rõ tần suất).
  • Gan mật: Vàng da do gan, vàng da ứ mật (không rõ tần suất).
  • Da và mô dưới da: Hội chứng giống lupus, nhạy cảm với ánh sáng, viêm mạch, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng (không rõ tần suất).
  • Cơ, xương, khớp: Yếu (không rõ tần suất).
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ, suy thận, đái tháo đường (không rõ tần suất).
  • Xét nghiệm: Tăng triglycerid huyết (không rõ tần suất).
  • Khác: Sốt (không rõ tần suất).

Tương tác với các thuốc khác

  • Lithi: Đã có báo cáo về trường hợp tăng nồng độ lithi trong máu có hồi phục và xuất hiện độc tính của lithi khi dùng phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid. Do đó, không nên dùng chung Mibetel HCT với lithi. Nêu phải dùng chung, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi trong máu.
  • Thuốc làm mất kali/ gây hạ kali huyết (thuốc lợi tiểu mất kali, corticoid, thuốc nhuận tràng, ACTH, amphotericin, natripenicilin G, acid salicylic và dẫn xuất): Nếu phối hợp Mibetel HCT với các thuốc trên, cần theo dõi kali huyết. Các thuốc trên có thể làm tăng những tác dụng của hydroclorothiazid lên kali huyết.
  • Thuốc làm tăng kali (thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali, muối thay thế chứa kali, cyclosporin, natri heparin): Phối hợp telmisartan với các thuốc trên có thể làm tăng kali huyết, do đó không khuyến cáo dùng chung. Nếu phải dùng chung, cần theo dõi kali huyết.
  • Thuốc bị ảnh hưởng bởi sự rối loạn kali huyết: Cần theo dõi định kỳ kali huyết và điện tâm đồ khi phối hợp Mibetel HCT với các thuốc bị ảnh hưởng với lượng kali huyết như glycosid trợ tim, thuốc chống loạn nhịp hoặc các thuốc có thể gây xoắn đỉnh như một số thuốc chống loạn nhịp dưới đây. Hạ kali huyết là một yếu tố có thể đưa đến xoắn đỉnh.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm la: quinidin, hydroquinidin, disopyramid.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III: amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid.
  • Thuốc chống loạn thần: thioridazin, chlorpromazin, levomepromazin, trifluoperazin, cyamemazin, sulpirid, sultoprid, amisulprid, tiaprid, pimozid, haloperidol, droperidol.
  • Một số thuốc khác: bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, mizolastin, pentamidin, sparfloxacin, terfenadin, vincamin tiêm tĩnh mạch.
  • Glycosid trợ tim: Hạ kali huyết hay hạ magnesi huyết gây bởi thiazid khởi phát loạn nhịp tim gây bởi digitalis.
  • Digoxin: Phối hợp telmisartan với digoxin có thể làm tăng nồng độ đỉnh của digoxin trong máu (49%), cũng như nồng độ đáy (20%). Do đó, khi khởi đầu, chỉnh liều và ngưng sử dụng telmisartan, cần theo dõi nồng độ digoxin trong máu để đảm bảo nằm trong giới hạn trị liệu.
  • Các thuốc hạ huyết áp khác: Telmisartan có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác, tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống và insulin: Có thể cần điều chỉnh liều thuốc đái tháo đường. Đối với metformin, cần thận trọng vì có thể tăng nguy cơ nhiễm acid lactic máu do suy giảm chức năng thận gây ra bởi hydroclorothiazid.
  • Cholestyramin và colestipon: Hấp thu hydroclorothiazid giảm khi dùng phối hợp với các thuốc này.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): NSAID có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, lợi niệu natri và tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid và telmisartan. Những bệnh nhân suy thận dùng phối hợp telmisartan với NSAID có thể làm nặng thêm tình trạng suy thận, thậm chí có thể gây suy thận cấp có hồi phục. Do đó, phối hợp này cần được dùng hết sức thận trọng, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân cần uống đủ dịch và được theo dõi chức năng thận định kỳ.
  • Các amin co mạch (noradrenalin): Tác dụng của các amin co mạch có thể bị giảm.
  • Thuốc giãn cơ không khử cực (tubocurarin): Hydroclorothiazid có thể làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực.
  • Thuốc điều trị gout (probenecid, sulfinpyrazon, allopurinol): Do hydroclorothiazid làm tăng acid uric huyết nên có thể cần phải chỉnh liều các thuốc điều trị gout. Ngoài ra, hydroclorothiazid còn làm tăng nguy cơ các phản ứng dị ứng khi dùng allopurinol.
  • Muối calci: Hydroclorothiazid có thể làm tăng nồng độ calci huyết. Nêu phải dùng chế phẩm bổ sung calci, cần theo dõi calci huyết và điều chỉnh liều nếu cần.
  • Thuốc chẹn beta và diazoxid: Tăng tác dụng tăng đường huyết của thuốc chẹn beta và diazoxid bởi thuốc lợi tiểu thiazid.
  • Thuốc kháng cholinergic (airopin, biperiden): Tăng sinh khả dụng của thuốc lợi tiểu thiazid bằng cách giảm nhu động ruột và tốc độ làm rỗng dạ dày.
  • Amantadin: Hydroclorothiazid có thể làm tăng các tác dụng có hại của amantadin.
  • Thuốc trị ung thư (cyclophosphamid, methotrexat): Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm sự bài tiết các thuốc ung thư ở thận và làm tăng nguy cơ suy tủy.
  • Rượu, barbiturat, thuốc gây nghiện và thuốc chống trầm cảm: Gây hạ huyết áp tư thế khi phối hợp với Mibetel HCT.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Suy gan: thuốc Mibetel HCT không nên dùng cho bệnh nhân bị ứ mật, rối loạn tắc nghẽn mật hoặc suy gan nặng vì telmisartan chủ yếu thải trừ qua đường mật. Ngoài ra, dùng Mibetel HCT thận trọng ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc có bệnh gan tiến triển vì chỉ cần một sự thay đổi nhỏ trong cân bằng dịch và chất điện giải cũng có thể dẫn đến hôn mê gan.
  • Suy thận và ghép thận: Mibetel HCT không nên dùng cho bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút). Hiện tại chưa có dữ liệu về việc sử dụng phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid ở những bệnh nhân mới ghép thận. Với những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, cần định kỳ theo dõi kali huyết, creatinin huyết và acid uric huyết.
  • Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Bệnh nhân hẹp động mạch thận 1 bên hoặc 2 bên dùng thuốc tác động đến hệ renin - angiotensin - aldosteron (RAA) tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy giảm chức năng thận.
  • Giảm thể tích nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau khi dùng liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân mất dịch và/ hoặc natri do sử dụng thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy và nôn mửa. Những trường hợp này cần được điều trị hoặc xử lý trước khi cho bệnh nhân dùng Mibetel HCT.
  • Ức chế kép hệ renin - angiotensin -aldosteron (RAA): Dùng chung thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hay aliskiren sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận, bao gồm cả suy thận cấp. Do đó, ức chế kép hệ RAA đo phối hợp 2 thuốc trong các thuốc trên với nhau không được khuyến cáo. Nếu thực sự cần thiết trên lâm sàng, việc phối hợp phải được nhân viên y tế theo dõi chặt chẽ về chức năng thận, nồng độ chất điện giải và huyết áp. Không nên phối hợp 1 thuốc ức chế men chuyển và 1 thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
  • Tăng aldosteron nguyên phát: Những bệnh nhân bị tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp có tác động ức chế hệ RAA. Do đó, việc sử dụng Mibetel HCT ở những bệnh nhân này không được khuyến cáo.

Các tác động trên chuyển hóa và nội tiết:

  • Thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm giảm sự dung nạp glucose, gây tăng đường huyết, trong khi telmisartan làm tăng nguy cơ hạ đường huyết ở những bệnh nhân đái tháo đường. Do đó, ở những bệnh nhân đái tháo đường dùng Mibetel HCT, cần theo dõi đường huyết thường xuyên, điều chỉnh liều insulin và các thuốc đái tháo đường khác khi cần thiết.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid còn có thể làm tăng cholesterol và triglycerid huyết. Tuy nhiên, với liều hydroclorothiazid 12,5mg của Mibetel HCT, tác động này dường như không có. Thuốc lợi tiểu thiazid còn có thể làm tăng acid uric huyết.
  • Mất cân bằng chất điện giải: Bất kỳ bệnh nhân nào dùng thuốc lợi tiểu đều cần định kỳ theo dõi nồng độ chất điện giải. Thuốc lợi tiểu thiazid có thể gây mất cân bằng nước và chất điện giải (bao gồm hạ kali huyết, hạ natri huyết và nhiễm kiềm hạ clo huyết). Các dấu hiệu của rối loạn nước và chất điện giải bao gồm khô miệng, khát, suy nhược, lờ phờ, buồn ngủ, bồn chồn, đau cơ hoặc chuột rút, mỏi cơ, tụt huyết áp, tim nhanh, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn.
  • Hạ kali huyết: Mặc dù hydroclorothiazid có thể gây hạ kali huyết, nhưng phối hợp với telmisartan có thể giảm thiểu nguy cơ này. Những bệnh nhân có nguy cơ bị hạ kali huyết như xơ gan, tiểu nhiều, không bổ sung đủ chất điện giải, đang dùng corticoid hoặc hormon ACTH.
  • Tăng kali huyết: Mibetel HCT có chứa telmisartan, có thể làm tăng kali huyết. Các yếu tố nguy cơ của tăng kali huyết khi dùng Mibetel HCT bao gồm suy giảm chức năng thận và/ hoặc suy tim, đái tháo đường, cần thận trọng khi dùng thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, chế phẩm bổ sung kali và các muối thay thế kali cùng với Mibetel HCT.
  • Hạ natri huyết và nhiễm kiềm hạ clo huyết: Không có bằng chứng cho thấy Mibetel HCT làm giảm nguy cơ hạ natri huyết do hydroclorothiazid. Triệu chứng hạ clo huyết thường nhẹ và không cần điều trị.
  • Tăng calci huyết: Hydroclorothiazid có thể làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu và làm tăng nhẹ nồng độ calci trong huyết tương. Tăng calci huyết nặng có thể là triệu chứng của cường tuyến cận giáp. Nên ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu thiazid trước khi làm xét nghiệm chức năng tuyến cận giáp.
  • Hạ magnesi huyết: Hydroclorothiazid có thể làm tăng thải magnesi qua nước tiểu, làm hạ magnesi huyết.
  • Chủng tộc: Như các thuốc chẹn thụ thể angiotensin II khác, tác dụng hạ huyết áp của telmisartan ít hiệu quả trên bệnh nhân da đen hơn da màu, có thể đo nồng độ renin thấp phổ biến hơn ở bệnh nhân tăng huyết áp da đen.
  • Cận thị cấp và glaucoma góc đóng: Hydroclorothiazid là một sulfonamid, có thể gây phản ứng đặc ứng, dẫn đến cận thị cấp tính thoáng qua và tăng nhãn áp góc đóng cấp tính. Triệu chứng bao gồm giảm thị lực cấp tính hay đau mắt, đặc biệt xảy ra trong vài giờ đến vài tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Glaucom góc đóng cấp tính nếu không được chữa trị sẽ dẫn đến mất thị lực vĩnh viễn. Ngưng điều trị với hydroclorothiazid càng sớm càng tốt. Điều trị y khoa và phẫu thuật có thể cần được xem xét nếu áp lực nội nhãn chưa được kiểm soát. Các yếu tố nguy cơ bao gồm tiền sử dị ứng với sulfonamid hay penicillin.
  • Như những thuốc hạ huyết áp khác, cần thận trọng khi dùng Mibetel HCT ở những bệnh nhân có bệnh tim thiếu máu cục bộ vì nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • Các phản ứng dị ứng với hydroclorothiazid có thể xảy ra ở những bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng hoặc hen suyễn. Đã có báo cáo ca đợt cấp lupus ban đỏ khi sử dụng hydroclorothiazid. Các ca nhạy cảm với ánh sáng cũng đã được báo cáo khi sử dụng thiazid. Nếu bệnh nhân bị nhạy cảm với ánh sáng, cần ngưng sử dụng thiazid. Nếu cần thiết phải dùng lại, cần tránh nắng hoặc tránh tia UVA nhân tạo.
  • Chế phẩm Mibetel HCT có chứa tá dược lactose, những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên dùng trong 3 tháng đầu và chống chỉ định trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Những phụ nữ đang dùng thuốc chẹn thụ thể angiotensin II mà muốn mang thai thì cần chuyển sang dùng thuốc hạ huyết áp khác an toàn trong thai kỳ, trừ những trường hợp cần thiết phải tiếp tục dùng thuốc chẹn thụ thể angiotensin II. Khi phát hiện mang thai, cần ngưng sử dụng thuốc chẹn thụ thể angiotensin II ngay lập tức và dùng thuốc khác thay thế.
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có thông tin về việc sử dụng telmisartan trong thời kỳ cho con bú, do đó Mibetel HCT không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Thay thế liệu pháp điều trị tăng huyết áp khác đã được chứng minh tính an toàn trong thời gian cho con bú. Hydroclorothiazid bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Liều cao thuốc lợi tiểu thiazid gây đi tiểu quá mức có thể ức chế sự tạo sữa. Việc sử dụng hydroclorothiazid trong thời kỳ cho con bú không được khuyến cáo. Nếu phải dùng thuốc, cần dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Mibetel HCT có thể gây hoa mắt và buồn ngủ. Do đó cần thận trọng dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top