Mitizen 400 Hasan 1 vỉ x 1 viên
* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm
30 ngày trả hàng Xem thêm
Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.
Số đăng ký: VD-32417-19
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phépTìm thuốc Albendazole khác
Tìm thuốc cùng thương hiệu Hasan Dermapharm khác
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Gửi đơn thuốc Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết
Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: | VD-32417-19 |
Hoạt chất: | |
Quy cách đóng gói: | |
Thương hiệu: | |
Xuất xứ: | |
Thuốc cần kê toa: | |
Dạng bào chế: | |
Hàm Lượng: | |
Nhà sản xuất: |
Nội dung sản phẩm
Thành phần
- Albendazole: 400mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Albendazol được dùng liều đơn và ngắn hạn trong điều trị nhiễm ký sinh trùng đơn lẻ hoặc hỗn hợp ở ruột và mô ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi.
- Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy albendazol hiệu quả trong điều trị: giun kim (Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale hoặc Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), ấu trùng giun móc ở động vật gây nên bệnh ấu trùng di chuyển ở da (Larva migrans), sán lá gan (Opisthorchis viverrini và Clonorchis sinensis).
- Albendazol cũng được chỉ định để điều trị nhiễm sán dải lùn (Hymenolepis nana) và các loại sán dải (Taenia spp.), khi đang nhiễm các loại giun sán nhạy cảm khác. Quá trình điều trị có thể kéo dài đến 3 ngày.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
Nhiễm giun kim (Enterobius vermicularis), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale hoặc Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura):
- 400mg liều duy nhất, uống lúc bụng đói.
Nghi ngờ hoặc xác định nhiễm giun lươn (Strongyloides stercoralis):
- 400mg/lần/ngày x 3 ngày liên tiếp, uống lúc bụng đói. Theo dõi tiếp 2 tuần để xác định hiệu quả điều trị.
Ấu trùng di chuyển ở da (Larva migrans):
- 400mg/lần/ngày x 1-3 ngày, uống cùng với thức ăn.
Nghi ngờ hoặc xác định nhiễm các loại sán dải (Taenia spp.) hoặc sán dải lùn (Hymenolepis nana), cùng với các loại giun sán nhạy cảm khác:
- 400mg/lần/ngày x 3 ngày liên tiếp, uống lúc bụng đói. Nếu không khỏi sau 3 tuần, cần điều trị đợt thứ 2.
- Trường hợp nhiễm sán dải lùn, tái điều trị trong 10-21 ngày.
Nhiễm sán lá gan nhiều chủng loại bao gồm Opisthorchis viverrini và Clonorchis sinensis:
- 400mg/lần x 2 lần/ngày x 3 ngày liên tiếp, uống cùng với thức ăn. Cần kiểm tra lại sau 1 tháng để xác định hiệu quả điều trị.
Cách dùng
- Mitizen có thể nghiền, nhai hoặc nuốt nguyên viên với nước.
- Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra.
- Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như ngoài lệ.
- Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Quá liều
- Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt tính) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với albendazol, dẫn xuất benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ đang mang thai.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).
Thường gặp:
- Hệ tiêu hóa: đau bụng.
Ít gặp:
- Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Hệ thần kinh: chóng mặt.
- Da và mô dưới da: ngứa và/hoặc phát ban da.
Hiếm gặp:
- Xương và mô liên kết: đau xương.
- Xét nghiệm: protein niệu, giảm hồng cầu.
Rất hiếm gặp:
- Rối loạn chung: phản ứng quá mẫn (ngứa, phát ban, nổi mày đay).
- Khi điều trị với albendazol liều cao trong thời gian dài, những bất thường nghiêm trọng trên gan như vàng da hoặc tổn thương tế bào gan không hồi phục đã được báo cáo.
- Khi điều trị nhiễm ký sinh trùng ở ruột và bệnh do ấu trùng di chuyển ở da (thời gian ngắn, liều thấp): đau đầu (ít gặp); hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson (rất hiếm gặp).
- Khi điều trị nhiễm ký sinh trùng toàn thân (thời gian dài, liều cao): đau đầu (rất thường gặp); rụng tóc có hồi phục (mỏng tóc, rụng tóc vừa phải) và sốt (thường gặp); viêm gan (ít gặp); rối loạn máu (giảm toàn bộ huyết cầu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt), hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson (rất hiếm gặp).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Albendazol có thể gây giảm bạch cầu (dưới 1%) và phục hồi lại được. Hiếm gặp các phản ứng nặng hơn, kể cả giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, hoặc giảm các loại huyết cầu. Phải xét nghiệm công thức máu khi bắt đầu chu kỳ điều trị 28 ngày và 2 tuần một lần trong khi điều trị. Vẫn tiếp tục điều trị được bằng albendazol nếu lượng bạch cầu giảm ít và không giảm nặng thêm.
- Albendazol có thể làm tăng enzym gan từ nhẹ đến mức vừa phải ở 16% người bệnh, nhưng lại trở về bình thường khi ngừng điều trị. Kiểm tra chức năng gan (các transaminase) phải được tiến hành trước khi bắt đầu mỗi chu kỳ điều trị và ít nhất 2 tuần một lần trong khi điều trị. Nếu enzym gan tăng nhiều, nên ngừng dùng albendazol. Sau đó lại có thể điều trị bằng albendazol khi enzym gan trở về mức trước điều trị, nhưng cần xét nghiệm nhiều lần hơn khi tái điều trị.
- Người bệnh được điều trị bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não, nên dùng thêm corticosteroid và thuốc chống co giật. Uống hoặc tiêm tĩnh mạch corticosteroid sẽ ngăn cản được những cơn tăng áp suất nội sọ trong tuần đầu tiên khi điều trị bệnh ấu trùng sán này.
- Bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis), có thể có ảnh hưởng đến võng mạc tuy rất hiếm. Vì vậy, trước khi điều trị, nên xét nghiệm những tổn thương võng mạc của người bệnh. Ngay cả khi dùng cùng với corticosteroid, bất cứ thuốc nào diệt ấu trùng sán lợn dùng để điều trị nang ấu trùng ở mắt hoặc tủy sống cũng có thể gây ra tác hại không hồi phục nên trước khi điều trị, phải khám mắt để loại trừ nang trong mắt.
Tương tác với các thuốc khác
- Cimetidin, praziquantel và dexamethason
- Làm tăng nồng độ chất chuyển hóa chính của albendazol trong huyết tương.
- Ritonavir, phenytoin, carbamazepin và phenobarbital
- Có khả năng làm giảm nồng độ chất chuyển hóa chính albendazol sulfoxyd trong huyết tương.
- Tương quan lâm sàng chưa rõ, nhưng có thể làm giảm hiệu quả, đặc biệt khi điều trị giun sán toàn thân.
- Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ nếu dùng phối hợp và thay thế phác đồ khác nếu cần.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn ở mô thần kinh, bệnh nhân cần phải được khám mắt cẩn thận để loại trừ tổn thương võng mạc. Thận trọng khi dùng bất kỳ thuốc diệt ấu trùng nào (bao gồm albendazol), ngay cả khi đã dùng corticosteroid cũng có thể gây tổn thương không hồi phục khi điều trị các nang ở mắt hoặc tủy sống. Do đó, cần khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc mắt trước khi điều trị bệnh ấu trùng sán lợn thần kinh.
Trong điều trị nhiễm giun sán toàn thân (liều cao và kéo dài):
- Có thể tăng nhẹ hoặc vừa enzym gan khi dùng albendazol. Điều trị bằng albendazol liều cao và kéo dài khi nhiễm nang sán có thể xuất hiện những bất thường hiếm gặp nhưng nghiêm trọng về gan liên quan đến vàng da hoặc tổn thương mô học của gan, có khả năng không hồi phục. Những bất thường về enzym trở lại bình thường khi ngừng điều trị.
- Bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường (như transaminase) trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần được theo dõi cẩn thận và nên ngừng điều trị nếu enzym gan tăng bất thường (tăng hơn 2 lần hoặc vượt ngưỡng bình thường) hoặc lượng máu toàn phần giảm đi rõ rệt. Có thể tái điều trị với albendazol nếu enzym gan về mức bình thường, nhưng cần theo dõi cẩn thận đề phòng tái phát.
- Đã có các báo cáo về viêm gan. Cần xét nghiệm chức năng gan trước mỗi chu trình điều trị và ít nhất mỗi 2 tuần trong quá trình điều trị.
- Albendazol có thể gây suy tủy xương nên cần xét nghiệm máu vào lúc bắt đầu điều trị và mỗi 2 tuần trong chu trình 28 ngày điều trị. Bệnh nhân mắc bệnh về gan, bao gồm nang sán trong gan, dễ bị suy tủy xương hơn dẫn đến giảm toàn bộ huyết cầu, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. Ngưng sử dụng albendazol nếu số lượng tế bào máu suy giảm đáng kể.
- Các triệu chứng liên quan đến một phản ứng viêm do ký sinh trùng bị tiêu diệt có thể xảy ra khi dùng albendazol ở bệnh nhân bị nhiễm sán não (như động kinh, tăng áp lực nội sọ, các dấu hiệu thần kinh khu trú). Có thể điều trị bằng liệu pháp steroid hoặc chống co giật phù hợp. Khuyến cáo dùng corticosteroid đường uống hoặc đường tiêm để ngăn ngừa những cơn tăng huyết áp não trong tuần đầu tiên điều trị.
- Trong một số trường hợp, các dấu hiệu nhiễm sán não có từ trước được phát hiện ở bệnh nhân dùng albendazol, đặc biệt ở khu vực nhiễm sán dải cao. Bệnh nhân có thể có các triệuchứng thần kinh như động kinh, tăng áp lực nội sọ và các dấu hiệu thần kinh khu trú do phản ứng kháng viêm gây ra bởi xác ký sinh trùng trong não. Các triệu chứng đó có thể xảy ra sau khi dùng thuốc. Liệu pháp steroid và chống co giật có thể được bắt đầu ngay.
- Nhiễm sán dải lợn (Taenia solium) có thể gây nhiễm sán não. Cần thực hiện các biện pháp thích hợp để giảm thiểu nguy cơ này.
- Cần xác định hiệu quả diệt ký sinh trùng ở ruột và ở mô sau khi điều trị.
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan:
- Sử dụng albendazol ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên, cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh gan vì albendazol chuyển hóa qua gan và có liên quan đến độc gan qua phản ứng đặc ứng.
Trẻ em:
- Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi do có ít kinh nghiệm dùng albendazol.
Khả năng gây đột biến và ung thư:
- Không có bằng chứng gây ung thư khi dùng albendazol trên chuột ở liều lên đến 400mg/kg/ngày trong vòng 25 tháng. Với chuột cống, liều 3, 5; 7 và 20mg/kg/ngày không ảnh hưởng đến khả năng mắc u vỏ thượng thận (bướu lành lẫn ung thư). Tuy nhiên, ở giống cái làm tăng khả năng mắc ung thư vỏ thượng thận.
- Các xét nghiệm đột biến ở tế bào vi khuẩn và thử nghiệm khả năng tổn thương nhiễm sắc thể in vivo cho thấy không có bằng chứng albendazol có độc tính di truyền. Thử nghiệm cho thấy có sự tăng biến đổi tế bào nhẹ liên quan đến liều ở những tế bào chuột nuôi cấy khi có chất kích thích chuyển hóa.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Albendazol chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và trong vòng 1 tháng trước khi mang thai. Để tránh dùng nhầm albendazol trong giai đoạn đầu mang thai, phụ nữ trong độ tuổi mang thai nên dùng thuốc vào tuần đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt hoặc sau khi thử thai âm tính.
- Sử dụng albendazol trên phụ nữ mang thai chưa được nghiên cứu. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật cho thấy có thể xảy ra quái thai ở nhiều loài. Các thử nghiệm trên động vật dùng thuốc qua đường uống, liều albendazol (30 mg/kg/ngày) ở cá thể mẹ trong giai đoạn hình thành cơ quan có liên quan đến các dị dạng ở chuột cống và thiếu ngón ở thỏ. Thử nghiệm trên chuột cống, liều dùng (10 mg/kg/ngày) tương tự trên người không gây độc ở cá thể mẹ, nhưng có liên quan đến tật mắt nhỏ và thai nhỏ. Các dị dạng xảy ra trễ xuất hiện đơn lẻ hoặc kết hợp (đa dị tật) bao gồm nứt sọ, bàn chân vẹo và bất sản thận. Không có thông tin về tác động của albendazol lên bào thai người.
Phụ nữ cho con bú:
- Chưa có dữ liệu đầy đủ trên người và động vật đang cho con bú. Do đó, ngưng cho con bú khi đang điều trị với albendazol và ít nhất 5 ngày sau khi điều trị.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây chóng mặt ở một số bệnh nhân. Do đó nên thận trọng nếu tác dụng không mong muốn này xảy ra.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Đánh Giá - Bình Luận
- Đặt đơn thuốc trong 30 phút. Gửi đơn
- Giao nhanh 2H nội thành HCM Chính sách giao hàng 2H.
- Mua 1 tặng 1 Đông Trùng Hạ Thảo Famitaa. Xem ngay
- Mua Combo giá tốt hơn. Ghé ngay
- Miễn phí giao hàng cho đơn hàng 700K
- Đổi trả trong 6 ngày. Chính sách đổi trả