Naprozole-R 20mg Naprod 1 lọ
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm có chứa:
- Hoạt chất: Rabeprazole natri 20mg
Tá dược: Mannitol, Sodium carbonate, Sodium hydroxide.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc chỉ dùng tiêm truyền tĩnh mạch. Không được tiêm bắp:
- Mỗi một lọ có chứa 20mg: bột Rabeprazole được pha vói 5 ml nước pha tiêm để được nồng độ 4mg/ml. Sau khi pha, dung dịch trong suốt không màu và có thể dùng trong vòng 4 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng và trong 24 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh. Nên kiểm tra dịch pha và không sử dụng nếu có thay đổi màu sắc, kết tủa, đục hoặc rò rỉ. Nên loại bỏ phần thuốc không sử dụng.
- Tiêm tĩnh mạch: dung dịch sau khi pha được tiêm tĩnh mạch chậm trên 15 phút. Tiêm truyền tĩnh mạch: dung dịch sau khi pha ở trên được pha tiếp với dung dịch pha tiêm natri clorid 0,9% để được nồng do 0,2 mg/ml. Thời gian truyền từ 20- 30 phút.
Liều dùng - Cách dùng
Dùng theo sự chi dẫn của bác sĩ điều trị. Rabeprazole đường dùng tiêm truyền chi dùng khi dạng uống không phù hợp và cần chuyển sang dùng đường uống sớm nhất có thể.
Liều dùng:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan hoặc người cao tuổi. Liều trên 40 mg/ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân đang thẩm phân máu. Liều đề nghị cho người lớn, khi dùng thuốc tiêm thay thế tiếp theo thuốc uống, là 20 mg rabeprazole ngày một lần, tiêm tĩnh mạch chậm trên 15 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 20-30 phút, điều trị từ 7 đến 10 ngày.
Người lớn/người cao tuổi:
- Loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính tiến triển: 20 mg ngày một lần vào buổi sáng. Hầu hết bệnh nhân loét tá tràng tiến triển sẽ liền vết loét trong vòng 4 tuần. Tuy nhiên 2% bệnh nhân có thể cần phải điều trị thêm 4 tuần mới đạt hiệu quá liền vết loét. Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính tiến triển sẽ liền vết loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên 9% bệnh nhân có thể cần phải điều trị thêm 6 tuần mới đạt hiệu quả liền vết loét.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản có loét hoặc trợt (GORD): 20 mg ngày một lần trong 4 đến 8 tuần.
- Điều trị duy trì trong bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: trong điều trị kéo dài đến 12 tháng, có thể dùng liều duy trì 10 mg hoặc 20 mg ngày một lần. Một số bệnh nhân có thể đáp ứng với liều duy trì 10mg/ngày.
- Phòng ngừa hút acid trong khi phẫu thuật, điều trị tổn thương niêm mạc do stress trong chăm sóc đặc biệt, như tổn thương đầu, phỏng: 20 mg ngày một lần. Bệnh nhân đặc biệt: Mức tăng nồng độ rabeprazole do tuổi tác, tình trạng chuyển hóa kém đối với CYP2C19 và suy chức năng gan thì không hơn hai lần, suy chức năng thận không ảnh hưởng đến sự thải trừ của thuốc. Thậm chí ở bệnh nhân thải trừ chậm, không quan sát thấy tích lũy thuốc trong điều trị kéo dài. Trong các nghiên cứu in-vivo, rabeprazole không ảnh hưởng đáng kể đến sự chuyển hóa của những thuốc khác.
- Trẻ em: Không đề nghị dùng thuốc này vì có rất ít kinh nghiệm dùng thuốc ở trẻ em.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Rabeprazol chống chỉ định ở những bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với rabeprazol, các benzimidazol thay thế hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Trong các nghiên cứu ngắn hạn và lâu dài, các tác dụng không mong muốn sau đây, không kể đến nguyên nhân, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với rabeprazol.
- Toàn thân: Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, khó chịu, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
- Hệ tim mạch: Cao huyết áp, điện tâm đồ bất thường, đau nửa đầu, ngất, đau thắt ngực, hồi hộp, nhịp xoang tim chậm, nhịp tim nhanh
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, khô miệng, ợ hơi, viêm dạ dày ruột, xuất huyết trực tràng, đại tiện máu đen, chán ăn, loét miệng, viêm miệng, khó nuốt, viêm lợi, viêm túi mật, tăng sự thèm ăn, viêm kết tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy, viêm trực tràng
- Hệ nội tiết: Cường giáp, nhược giáp
- Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, mảng bầm, bệnh hạch bạch huyết
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên, tăng cân, mất nước, giảm cân.
- Hệ cơ xương: Đau cơ, viêm khớp, vọp bẻ chân, bệnh khớp, viêm túi thanh mạc.
- Hệ thần kinh: Mất ngủ, lo âu, chóng mặt, suy nhược, căng thẳng, buồn ngủ, tăng trương lực, đau thần kinh, hoa mắt, co giật, giảm khả năng tình dục, bệnh thần kinh, dị cảm, run
- Hệ hô hấp: Khó thở, hen, chảy máu cam, viêm thanh quản, nấc cụt, tăng thông khí
- Da và các phần phụ: Nổi ban, ngứa, toát mồ hôi, mày đay, chứng rụng lông tóc
- Các giác quan đặc biệt: Đục thủy tinh thể, giảm thị lực, tăng nhãn áp, khô mắt, thị giác bất thường, ù tai, viêm tai giữa
- Hệ niệu - dục: Viêm bàng quang, tiểu nhắt, thống kinh, khó tiểu, xuất huyết tử cung, đa niệu.
Tương tác với các thuốc khác
- Rabeprazol được chuyển hóa bởi hệ enzym chuyển hóa thuốc P450 (CYP450). Các nghiên cứu trên những người khỏe mạnh cho rằng rabeprazol không có sự tương tác đáng kể trên lâm sàng với các thuốc khác được chuyển hóa bởi hệ CYP450, như warfarin và theophyllin dùng liều uống duy nhất, diazepam tiêm tĩnh mạch đơn liều, và phenytoin dùng đường tiêm tĩnh mạch đơn liều (với liều uống bổ sung)
- Sự tương tác ở tình trạng ổn định của rabeprazol với các thuốc khác được chuyển hóa bởi hệ enzym này chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Điều trị có thể làm giảm triệu chứng nhưng không thể ngăn ngừa sự hiện diện của bệnh dạ dày hoặc thực quản ác tính, do dó nên loại trừ khả năng bệnh ác tính trước khi bắt đầu điều trị với rabeprazole
- Trong các nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa so với nhóm đối chứng có tuổi và giới tính tương đương, không có vấn đề về tỉnh an toàn của thuốc. Tuy nhiên, nên thận trọng khi bắt đầu dùng rabeprazole ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu được kiểm soát tốt và thích hợp cho phụ nữ mang thai. Bởi vì các nghiên cứu về sự sinh sản trên súc vật không luôn luôn dự đoán đúng các đáp ứng cho người. Vì vậy, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết
- Phụ nữ cho con bú: Do nhiều thuốc bài tiết vào sữa và do khả năng có các phản ứng phụ trên trẻ sơ sinh bú mẹ từ rabeprazol, quyết định nên ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú, phải tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có tài liệu về sự ảnh hưởng của rabeprazole lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc, tuy nhiên trong trường hợp có các tác dụng không mong muốn nhu mất ngủ, chóng mặt thì không được lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C
- Để xa tầm tay của trẻ em.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: