Nausazy 4mg CPC1 Hà Nội 4 vỉ x 5 ống

Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Ondansetron: 4mg.
Công dụng (Chỉ định)
Người trưởng thành:
- Ondansetron được chỉ định buồn nôn và nôn gây ra bởi hoá trị liệu gây độc tế bào và xạ trị
- Ondansetron được chỉ định để phòng ngừa và điều trị buồn nôn và nôn sau mổ (PONV)
Bệnh nhi:
- Điều trị buồn nôn và nôn do hoá trị gây ra ở trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên và để phòng ngừa
- Điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên.
Chú ý: nên kê đơn Ondansetron cho những người bệnh trẻ ( dưới 45 tuổi) vì những người này dễ có thêr có những phản ứng ngoại tháp khi dùng liêuf cao metoclopramid và khi họ phải điều trị bằng các hoá chất gây nôn mạnh, Thuốc này vẫn được dùng cho người cao tuổi
Không nên kê đơn ondansetron cho những trường hợp điều trị bằng các hoá chất có khả năng gây nôn thấp.
Liều dùng
Người trưởng thành
Điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị và xạ trị:
- Tiêm tĩnh mạch ngay trước khi điều trị, uống 8 mg / lần x 12 giờ sau hóa xạ trị.
Nếu không tiêm tĩnh mạch có thể uống 8 mg 1-2 giờ trước khi điều trị bằng tác nhân hóa trị hay xạ trị, tiêm tĩnh mạch trước khi điều trị:
- Tiếp theo : 8 mg, uống 12 giờ sau đó.
Để dự phòng nôn muộn hoặc kéo dài sau 24 giờ đầu tiên:
- Uống 8 mg/ lần x 2 lần/ ngày x 5 ngày
Hóa trị có nguy cơ gây nôn và buồn nôn cao:
- Để dự phòng buồn nôn và nôn muộn hoặc kéo dài sau 24 giờ đầu tiên: 8 mg/ lần x 2 lần/ ngày x5 ngày
Điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật:
- Người lớn: 16 mg, uống 1 giờ trước khi gây mê.
- Đối với trẻ em : Có thể tính theo diện tích bề mặt cơ thể hoặc cân nặng
Chống nôn tiêu hóa:
- Tiêu chảy kèm nôn ói
- Sốt cao kèm nôn ói
- Hoặc các trường hợp nôn ói nặng khác mà không thuyên giảm khi đã điều trị các thuốc khác.
Liều dùng: cho trẻ em (từ 6 tháng tuổi trở lên) theo cân nặng/ một liều duy nhất trong một đợt điều trị:
Cân nặng:
- 8 – 15 kg = 2mg/ lần/ đợt điều trị
- 15 – 30 kg = 4mg/ lần/ đợt điều trị
- >30kg = 8mg/ lần/ đợt điều trị.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
Triệu chứng và dấu hiệu:
- Hiện chưa có nhiều kinh nghiệm về quá liều ondansetron. Trong đa số trường hợp, các triệu chứng xuất hiện tương tự như đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng liều theo mức khuyến cáo. Biểu hiện đã được báo cáo bao gồm rối loạn thị giác, táo bón nặng, hạ huyết áp và blốc nhĩ thất độ 2 thoáng qua Ondansetron kéo dài khoảng QT, phụ thuộc vào liều dùng. Theo dõi điện tâm đó được khuyến cáo trong trường hợp quá liều.
Điều trị:
- Không có thuốc giải độc đặc cho ondansetron, do đó trong tất cả các trường hợp nghi ngờ quá liều, triệu chứng và điều trị hỗ trợ nên được cho là thích hợp. Việc sử dụng các ipecacuanha để điều trị quá liều với ondansetron không được khuyến khích, vì bệnh nhân không có khả năng đáp ứng với chất gây nôn do chính tác dụng chống nôn của ondansetron.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với Ondansetron hoặc các thành phần khác của chế phẩm
- Không sử dụng thuốc đồng thời với apomorphin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tần số được định nghĩa là: rất phổ biến (≥1/10), thông thường (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1 / 1000 đến <1/100), hiếm (≥1/10.000 đến <1 / 1000) và rất hiếm (<1/10.000)
Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Hiếm: Phản ứng quá mẫn tức thì đôi khi nghiêm trọng, bao gồm cả sốc phản vệ.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Rất phổ biến: Đau đầu.
- Không phổ biến: Co giật, rối loạn vận động (bao gồm cả những phản ứng ngoại tháp như phản ứng rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận nhãn và rối loạn vận động)
Rối loạn mắt:
- Hiếm: Rối loạn thị giác thoáng qua (như nhìn mờ).
- Rất hiếm: Mù thoáng qua (chủ yếu khi dùng theo đường tĩnh mạch)
Các rối loạn tim mạch:
- Không phổ biến: Loạn nhịp tim, đau ngực có hoặc không có hạ đoạn ST (ST segment depression), nhịp tim chậm.
- Hiếm: QTC kéo dài (bao gồm xoắn đỉnh)
Rối loạn mạch máu:
Chung:
- Không phổ biến: Cảm giác ấm áp hay đỏ bừng.
- Hạ huyết áp.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Không phổ biến: Nấc.
Rối loạn tiêu hóa:
- Chung: Táo bón.
Rối loạn gan mật:
- Không phổ biến: Tăng không triệu chứng trong các thử nghiệm chức năng gan.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Cần thận trọng khi ondansetron với thuốc kéo dài QT có thể dẫn đến kéo dài thêm khoảng QT.
- Sử dụng đồng thời ondansetron với các thuốc gây độc cho tim, kháng sinh, thuốc kháng nấm, thuốc chống loạn nhịp tim và thuốc chẹn beta có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim
- Thuốc serotonin: đã có báo cáo vêf các trường hợp có hội chứng serotonin sau khi sử dụng đồng thời ondansetron và thuốc serotonergic khác
- Chống chỉ định dùng đồng thời với Apomorphin vì có thể gây nên tình trạng tụt huyết áp và mất ý thức
- Ở những bệnh nhân đưuocj điều trị bằng thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A4, độ thanh thải của ondansetron tăng lên và nồng độ ondansetron máu giảm
- Khi dùng chung với Tramadol có thể làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Phản ứng quá mẫn đã được báo cáo ở những bệnh nhân có biểu hiện quá mẫn với các thuốc đối kháng thụ 5HT, chọn lọc khác.
- Các dấu hiệu hô hấp nên được điều trị theo triệu chứng và bác sĩ lâm sàng nên đặc biệt chú ý đến chúng như là nguy cơ của phản ứng quá mẫn.
- Ondansetron kéo dài khoảng QT, phụ thuộc liều. Ngoài ra, các trường hợp xoắn đỉnh đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng ondansetron. Tránh sử dụng ondansetron ở bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh. Ondansetron nên được dùng thận trọng cho những bệnh nhân có hoặc có thể phát triển kéo dài khoảng QTc, bao gồm những bệnh nhân có bất thường điện giải, suy tim sung huyết, nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT hoặc bất thường điện giải.
- Giảm kali máu và giảm magnesi huyết cần được điều trị trước khi dùng ondansetron.
- Đã có báo cáo về các trường hợp có hội chứng serotonin (bao gồm cả những bất thường thần kinh cơ) sau khi sử dụng đồng thời ondansetron và thuốc serotonergic khác (bao gồm cả các chất ức chế serotonin có chọn lọc tái hấp thu (SSRI) và chất ức chế tái hấp thu serotonin noradrenalin (SNRIs )).
- Nếu điều trị đồng thời với ondansetron và thuốc serotonergic khác là cần thiết, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
- Ondansetron làm tăng thời gian vận chuyển ở ruột già, bệnh nhân có dấu hiệu tắc ruột cấp tính nên được theo dõi sau khi dùng thuốc.
- Ở những bệnh nhân dùng ondansetron để dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật bằng ondansetron có thể che dấu triệu chứng của chảy máu trong. Do đó, những bệnh nhân này nên được theo dõi cần thận sau khi dùng ondansetron.
- Bệnh nhi: Bệnh nhân nhi khoa được dùng ondansetron với các tác nhân hóa trị liệu gây độc cho gan nên được theo dõi chặt chẽ để đề phòng suy chức năng gan.
- Điều trị buồn nôn và nôn do hóa trị: Khi tính toán liều mg / kg và dùng lên đến ba liều sau mỗi 4 giờ, tổng liều hàng ngày sẽ cao hơn nhiều nếu một liều duy nhất 5 mg/m2 theo sau là một liều uống được đưa ra.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
- Sự an toàn của ondansetron để sử dụng trong thời kỳ mang thai của con người chưa được đánh giá đầy đủ. Nghiên cứu ở động vật thí nghiệm không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến sự phát triển của phôi thai, hoặc thai nhi trong quá trình mang thai và sự phát triển của con sau sinh. Tuy nhiên do các nghiên cứu trên động vật không luôn luôn tiên đoán đúng phản ứng của con người, việc sử dụng ondansetron trong thai kỳ là không nên.
Phụ nữ cho con bú:
- Các thử nghiệm đã chỉ ra rằng ondansetron ngấm vào sữa của động vật cho con bú. Do đó, ngừng cho con bú nếu sử dụng ondansetron.
Khả năng sinh sản:
- Không có thông tin về tác dụng của ondansetron lên khả năng sinh sản của con người.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Sử dụng thuốc có thể có các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máv móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: