Nitrofurantoin 100mg Inpac 1000 viên
Nitrofurantoin 100mg Inpac được chỉ định điều trị nhiễm trùng đường tiểu do vi khuẩn nhạy cảm như E. coli, Enterococcus,...
- Viên
- Chai 1000 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Kháng sinh | Nitrofurantoin |
Quy cách đóng gói | 1000 viên |
Thương hiệu | Inpac |
Xuất xứ | Thái lan |
Thành phần
- Nitrofurantoin 100mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị nhiễm trùng đường tiểu do vi khuẩn nhạy cảm như E. coli, Enterococcus, Staphylococcus Saprophyticus, Staphylococcus Aureus và các chủng nhạy cảm Klebsiella, Enterobacter.
Liều dùng
Cách dùng:
- Thuốc dùng bằng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn:
- Sử dụng 150mg, chia làm 3 lần, uống vào bữa ăn và lúc đi ngủ.
- Một cách khác: liều hàng ngày được tính theo cân nặng: 5 – 7 mg/kg, chia làm 4 lần (không được vượt quá 400 mg).
- Một liều đơn 50 – 100 mg lúc đi ngủ có thể ngăn được tái phát.
Trẻ em:
- Sử dụng 5-7mg/kg/ngày, chia 4 lần, nhưng có thể dùng liều thấp 1mg/kg/ngày khi dùng lâu dài.
- Một liệu trình phải ít nhất 1 tuần và ít nhất 3 ngày sau khi cấy nước tiểu âm tính và không được vượt quá 14 ngày.
- Lặp lại liệu trình phải sau một thời gian nghỉ thuốc.
Ðiều chỉnh liều ở người suy thận:
- Nếu độ thanh thải creatinin > 50 ml/phút: Liều không giảm.
- Nếu độ thanh thải creatinin là 10 – 50 ml/phút: Tránh dùng.
- Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Không dùng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Không dùng cho người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho những trường hợp sau đây:
- Bệnh nhân bị bệnh thận nặng, suy giảm chức năng thận.
- Bệnh nhân có vấn đề về bệnh gan, suy giảm chức năng gan.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh vàng da.
- Bệnh nhân bị bí tiểu, tiểu ít.
- Bệnh nhân bị thiếu máu, thiếu vitamin nhóm B, thiếu glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
- Bệnh nhân bị bệnh tiểu đường.
- Bệnh nhân bị suy nhược cơ thể.
- Bệnh nhân bị bệnh thần kinh ngoại biên.
- Bệnh nhân bị viêm thần kinh thị giác.
- Phụ nữ mang thai đang trong thời kỳ 2 – 4 tuần cuối của thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng với nitrofurantoin: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.
Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
- Tiêu chảy mà chảy nước hoặc có máu.
- Dau ngực đột ngột hoặc khó chịu, khò khè, ho khan.
- Ho, khó thở.
- Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, mệt mỏi, sụt cân không rõ nguyên nhân.
- Tê hoặc đau ở tay hoặc chân.
- Vấn đề về gan – buồn nôn, đau dạ dày trên, ngứa, cảm giác mệt mỏi, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt); hoặc là
- Đau khớp hoặc sưng do sốt, sưng hạch, đau cơ, đau ngực, nôn mửa, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường và màu da loang lổ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể có nhiều khả năng ở người lớn tuổi và những người bị bệnh hoặc suy nhược.
Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Đầy hơi, khó chịu ở dạ dày.
- Tiêu chảy nhẹ.
- Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch.
Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc thải acid uric niệu, như probenecid, sulfinpyrazon có thể ức chế bài tiết nitrofurantoin ở ống thận, làm tăng nồng độ trong máu, tăng nguy cơ ngộ độc và làm giảm hiệu quả điều trị viêm đường tiết niệu.
- Thuốc kháng acid có chứa magnesi silicat có thể làm giảm hấp thu nitrofurantoin qua đường tiêu hóa.
- Nitrofurantoin có thể gây phản ứng dương tính giả, khi xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp khử đồng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng với người bệnh cao tuổi, cần điều chỉnh liều lượng, do nguy cơ ngộ độc cao, đặc biệt là tai biến cấp đường hô hấp.
- Nitrofurantoin không nên được sử dụng ở trẻ em dưới một tháng tuổi do nguy cơ của một vấn đề về máu nhất định (thiếu máu tán huyết ).
- Tránh sử dụng Magie Trisilicate – thuốc kháng Acid trong khi dùng thuốc này.
- Magie Trisilicate – thuốc kháng Axit có chứa Trisilicate kết hợp với nitrofurantoin, làm giảm sự hấp thụ thuốc này.
- Khi dùng thuốc này để ngăn ngừa nhiễm trùng, dùng nó đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Đừng bỏ qua liều hoặc ngưng dùng thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ.
- Thông báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn nhận thấy những dấu hiệu của nhiễm trùng đường tiết niệu mới (ví dụ như đau trong khi bạn đang đi tiểu).
- Nếu bạn đang dùng thuốc này để điều trị nhiễm trùng, tiếp tục dùng thuốc này cho đến khi đủ lượng quy định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày.
- Việc ngừng thuốc quá sớm có thể cho phép vi khuẩn tiếp tục phát triển, làm nhiễm trùng tái phát.
- Thông báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.
- Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: