icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Nootropil 800mg GSK 3 vỉ x 15 viên

Số lượt mua:
105
Mã sản phẩm:
3003
Thương hiệu:
Gsk
Giá bán lẻ:
Liên hệ
  • Viên
  • Hộp 45 viên

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Piracetam
Quy cách đóng gói 45 viên
Xuất xứ Bỉ
Thương hiệu Gsk

Thành phần

  • Piracetam: 800mg

Tá dược: Polyethylene glycol 6000, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate, Sodium croscarmellose, Hydroxypropylmethylcellulose, Titanium dioxyde (E171), Polyethylene glycol 400.

Công dụng (Chỉ định)

Người lớn:

  • Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần thức thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.
  • Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.
  • Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.
  • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.

Trẻ em:

  • Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.
  • Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.

Liều dùng

Người lớn 

Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần - thực thể :

  • Liều thường dùng 2,4 g - 4,8 g/ngày (3 đến 6 viên/ngày), chia đều 2 - 3 lần/ngày.

Điều trị rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não:

  • Bắt đầu liều hàng ngày là 7,2 g, sau đó tăng thêm 4,8 g mỗi 3 - 4 ngày có thể đạt liều tối đa trong ngày là 20 g, chia làm 2 - 3 lần. Điều trị với các thuốc trị rung giật cơ khác nên được duy trì cùng liều lượng.
  • Tuỳ theo lợi ích lâm sàng đạt được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. Phải xác định liều cho từng bệnh nhân bằng cách thử điều trị. Một khi đã bắt đầu, nên tiếp tục điều trị bằng piracetam chừng nào bệnh não căn nguyên vẫn còn tồn tại.
  • Ở những bệnh nhân có một cơn cấp tính, bệnh có thể tiến triển tình cờ sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị.
  • Nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance-Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).

Điều trị chóng mặt:

  • Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo trong khoảng từ 2,4 g đến 4,8 g chia làm 2 - 3 lần.

Điều trị chứng khó đọc

  • Đối với trẻ 8 tuổi trở lên và thanh thiếu niên liều khuyến cáo 2 viên nén 800 mg vào sáng và tối
  • Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng, chỉnh liều với các đối tượng còn lại dựa vào hệ số thanh thải creatinine.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Chỉnh liều ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy gan: Không chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan, cần chỉnh liều nếu vừa suy gan vừa suy thận.

Cách dùng

  • Có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên uống viên bao phim với chất lỏng.

Quá liều

  • Không có thêm các phản ứng bất lợi liên quan đến quá liều được báo cáo. Trường hợp quá liều cao nhất là uống piracetam 75 g, xuất hiện tiêu chảy có máu kèm đạu bụng, rất có thể liên quan đến liều sorbitol rất cao trong thành phần của thuốc.

Xử trí:

  • Trường hợp quá liều đáng kể, cấp tính, có thể làm trống dạ dày bằng cách dùng thuốc gây nôn. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị quá liều chủ yếu điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm tách máu.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine thận dưới 20 m/phút).
  • Xuất huyết não: Không nên dùng piracetam cho bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington (Huntington's Chorea).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Tăng cân
  • Bồn chồn
  • Chứng tăng động.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Trầm cảm
  • Suy nhược
  • Buồn ngủ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tương tác thuốc có khả năng dẫn đến những thay đổi về dược động học của piracetam được dự doán là thấp vì khoảng 90% liểu piracetam được thải trong nước tiểu dạng không đổi. 
  • Các homone tuyến giáp: Gây lú lẫn, dễ kích thích và rồi loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng thuốc này cùng lúc với các chiết xuất của tuyến giáp (T3 + T4). Acenocoumarol: So với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung piracetam làm giảm đáng kể kết tập tiểu cầu và độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.
  • Các thuốc chống động kinh: Sử dụng piracetam trên 4 tuần với liều hàng ngày 20 g không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepine, phenyloin, phenobarbitone, valproate).
  • Rượu: Việc uống rượu cùng lúc không ảnh hưởng đến nồng độ piracetam trong huyết thanh.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Tác động trên kết tập tiểu cầu do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đồng máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.
  • Suy thận Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận.
  • Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinine để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
  • Nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
  • Với chỉ định trong bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160 mg/kg/ngày hoặc dùng thuốc không thường xuyên có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.
  • Thuốc có chứa khoảng 2 mmol (hoặc khoảng 46 mg) natri cho mỗi 24 g piracetam. Cần cân nhắc khi sử dụng cho bệnh nhân đang dùng chế đo ăn kiêng kiểm soát lượng natri.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Không nên dùng piracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt trội nguy cơ và tình trạng lâm sàng của thai phụ yêu cầu phải điểu trị bằng piracetam.
  • Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng piracetam trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị bằng piracetam. Nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sử dụng piracetam.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Với các tác dụng bất lợi được ghi nhận khi dùng thuốc, thuốc có thể có ảnh hưởng lên việc lái xe và vận hành máy móc, và điều này nên được lưu ý.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top