Ofbe-Cefadroxil Mebiphar 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
Mỗi viên chứa:
- Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat): 500mg.
Công dụng (Chỉ định)
Chỉ định trong các điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm tai giữa
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
- Nhiễm khuẩn xương khớp: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Cần tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần khảo sát chức năng thận ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.
Liều dùng - Cách dùng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg: 1 – 2 viên/ lần, ngày 2 lần. (Tùy theo mức độ nhiễm khuẩn). Bệnh nhân nhiễm khuẩn da, mô mềm và đường tiết niệu không biến chứng: 2 viên/ lần/ ngày.
Trẻ em cân nặng dưới 40 kg:
- Dưới 1 tuổi: 25 – 50 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 - 3 lần.
- Từ 1 – 6 tuổi: ½ viên/ lần, ngày 2 lần.
- Trên 6 tuổi: 1 viên/ lần, ngày 2 lần.
Người bệnh suy thận: liều khởi đầu 1 – 2 viên, những liều tiếp theo có thể điều chỉnh theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinin Liều Khoảng thời gian giữa 2 liều
- 0 – 10 ml/ phút 1 – 2 viên 36 giờ
- 11 – 25 ml/ phút 1 – 2 viên 24 giờ
- 26 – 50 ml/ phút 1 – 2 viên 12 giờ
- Người cao tuổi: cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
Lưu ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.
Quá liều
- Biểu hiện: Phần lớn là gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở những người suy thận.
- Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa dạ dày, ruột.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicilin.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin; ban da, mày đay, ngứa; tăng transaminase có hồi phục; đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết; rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng giả mạc; hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch; tăng nhẹ AST – ALT, vàng da ứ mật, viêm gan; nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục; co giật, đau đầu, kích động; đau khớp.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu cefadroxil.
- Probenecid làm giảm bài tiết kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng với cefadroxil làm tăng độc tính với thận.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Tuy phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp, vẫn nên phải có sự thận trọng thích đáng khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với người bị suy thận hoặc nghi ngờ suy thận. Cần tiến hành xét nghiệm và theo dõi cận lâm sàng trước và trong khi điều trị ở những bệnh nhân này.
- Người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc.
- Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm phải ngừng sử dụng thuốc.
- Thận trọng khi dùng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non do chưa xác định được tính an toàn của thuốc đối với đối tượng này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.
Bảo quản
- Nơi ở nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: