icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Olanzapine Tablets USP 10mg Dr.Reddys 500 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
19725
Thương hiệu:
Dr. Reddys

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 500 viên
Thương hiệu Dr. Reddys
Xuất xứ Ấn độ

Thành phần

  • Olanzapine (Olanzapin): 10mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Tâm thần phân liệt, bệnh lưỡng cực: Đợt cấp hưng cảm hay hỗn hợp, bệnh lưỡng cực chu kỳ nhanh, kích động cấp do tâm thần phân liệt hoặc do bệnh lưỡng cực.
  • Đơn trị liệu tâm thần hưng cảm ở người lớn và trẻ em từ 12 – 18 tuổi (dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ).
  • Điều trị cơn kích động hoặc các rối loạn hành vi trong tâm thần phân liệt và tâm thần hưng cảm ở người lớn (dùng dạng tiêm bắp của olanzapine).

Liều dùng

Người lớn

Tâm thần phân liệt:

  • Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/lần/ngày. Liều có thể tăng khoảng 5 mg/ngày trong 5 – 7 ngày cho tới liều đích 10 mg/ngày.
  • Chỉnh liều sau 7 ngày, tăng hoặc giảm 5 mg/ngày cho tới liều tối đa 20 mg/ngày.
  • Liều duy trì: 10 – 20 mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân đáp ứng với olanzapine cần phải tiếp tục điều trị nhưng với liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Bệnh nhân suy nhược, dễ hạ huyết áp, bệnh nhân chuyển hóa olanzapine chậm (phụ nữ không hút thuốc hoặc bệnh nhân trên 65 tuổi), liều khởi đầu khuyến cáo: 5 mg/ngày.

Bệnh lưỡng cực, điều trị đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp:

  • Đơn trị liệu: Liều khởi đầu 10 – 15 mg/lần/ngày. Liều dùng có thể tăng 5 mg/ngày cách nhau trên 24 giờ. Liều duy trì là 5 – 20 mg/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 20 mg/ngày.
  • Phối hợp trị liệu (với lithi hoặc valproat): Liều khởi đầu 10 mg/lần/ngày, liều dùng có thể từ 5 – 20 mg/ngày.

Điều trị đợt cấp hưng cảm (phối hợp cố định liều với fluoxetin):

  • Phối hợp trị liệu (với fluoxetin): Liều khởi đầu olanzapine 6 mg và fluoxetin 25 mg.

Cơn kích động cấp do tâm thần phân liệt hoặc do bệnh lưỡng cực (đợt hưng cảm):

  • Tiêm bắp liều khởi đầu 5 – 10 mg (thường là 10 mg), sau 2 giờ có thể thêm 5 – 10 mg nếu cần.

Trẻ em

  • Trẻ em < 13 tuổi: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.
  • Trẻ từ 13 - 17 tuổi:

Tâm thần phân liệt, bệnh lưỡng cực:

  • Liều khởi đầu: 2,5 – 5 mg/lần/ngày. Liều đích: 10 mg/ngày.
  • Có thể tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg.
  • Liều tối đa: 20 mg/ngày.

Đối tượng khác

Người cao tuổi:

  • Liều khởi đầu: 2,5 – 5 mg, sau 2 giờ có thể thêm 2,5 – 5 mg nữa nếu cần. Không tiêm quá 3 lần trong 24 giờ và liều tối đa (đường tiêm và đường uống) không quá 20 mg/ngày. Liều tối đa tiêm bắp (3 liều 10 mg, cách nhau khoảng 2 – 4 giờ) có nguy cơ gây hạ huyết áp thế đứng. Tiêm bắp tối đa 3 ngày và phải chuyển sang dạng uống khi có thể.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy gan: Cần hiệu chỉnh liều.

Cách dùng

  • Đặt viên nén phân tán vào miệng (sau khi lấy thuốc ra khỏi vỉ thiếc) để được hòa tan bởi nước bọt sau đó nuốt với nước hoặc không cần dùng nước.
  • Nếu dùng nửa viên, nửa viên còn lại phải bỏ chứ không được để lại trong vỉ thiếc và không được sử dụng tiếp.

Quá liều

Độc tính:

  • Liều trên 200 mg có thể gây tử vong.
  • Triệu chứng: Kích động, nhịp tim nhanh, kháng cholinergic, đồng tử giãn, các triệu chứng ngoại tháp, co cứng cơ, tăng tiết nước bọt, suy giảm ý thức từ mức độ an thần cho đến hôn mê, ngừng tim và hô hấp, loạn nhịp (nhịp nhanh trên thất), hội chứng an thần kinh ác tính, ức chế hô hấp, động kinh, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp (bao gồm cả hạ huyết áp tư thế đứng).

Cách xử lý:

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chủ yếu điều trị triệu chứng, chăm sóc hỗ trợ, duy trì đường truyền tĩnh mạch kèm theo dõi chặt chức năng tim mạch và dấu hiệu sinh tồn.
  • Có thể rửa dạ dày, uống than hoạt tính kèm sorbitol. Thông khí hỗ trợ và liệu pháp oxygen. Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn (truyền noradrenaline, phenylephrine, tránh dùng dopamine và adrenaline); kiểm soát loạn nhịp. Kéo dài khoảng QRS trên điện tâm đồ (truyền dung dịch bicarbonate). Hội chứng ngoại tháp cấp có thể được điều trị bằng các thuốc kháng cholinergic (như diphenhydramine, atropine). Sử dụng physostigmine hoặc benzodiazepine nếu có biểu hiện kích động nặng và lú lẫn ở bệnh nhân ngộ độc kháng cholinergic nặng kèm theo phức hợp QRS ngắn lại trên điện tâm đồ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Phụ nữ cho con bú.
  • Quá mẫn với olanzapine.
  • Với đường tiêm bắp: Nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt ngực không ổn định, hạ huyết áp hoặc chậm nhịp tim nặng, hội chứng suy nút xoang, mới được phẫu thuật tim mạch, bệnh nhân có nguy cơ glaucoma góc đóng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Ngủ gà, hội chứng ngoại tháp, mất ngủ, chóng mặt, rối loạn phát âm, sốt, ác mộng, sảng khoái, quên, hưng cảm; khó tiêu, táo bón, tăng cân, khô miệng, buồn nôn, nôn, tăng cảm giác thèm ăn; tăng ALT; yếu cơ, run, ngã (đặc biệt ở người cao tuổi); hạ huyết áp, nhịp nhanh, phù ngoại vi, đau ngực; bỏng rát trên da; đau tại vị trí tiêm (tiêm bắp); tăng cholesterol máu, tăng prolactin máu, tăng đường huyết, xuất huyết đường niệu, giảm thị lực, viêm kết mạc.

Ít gặp:

  • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, nhịp chậm, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh.

Hiếm gặp:

  • Viêm tụy, hội chứng an thần kinh ác tính (tăng thân nhiệt, co cứng cơ, thay đổi trạng thái tâm trí kèm theo rối loạn hệ thần kinh tự quản: Nhịp tim và huyết áp không ổn định).

Tương tác với các thuốc khác

Không nên phối hợp olanzapine với:

  • Levomethadyl: Tăng độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim).
  • Metoclopramid: Tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp, hội chứng an thần kinh ác tính.
  • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Rượu, các dẫn chất benzodiazepin làm tăng tác dụng hạ huyết áp tư thế của olanzapine.
  • Các thuốc ức chế CYP450 (cafein, cimetidin, erythromycin, ciprofloxacin, quinidin, một số thuốc chống trầm cảm như fluvoxamin) làm tăng nồng độ trong máu do đó có thể làm tăng tác dụng và độc tính của olanzapine.
  • Không nên dùng dopamin, adrenalin hoặc các thuốc tác động giống giao cảm khác trên thụ thể beta ở bệnh nhân đang điều trị bằng olanzapine, do có thể gây hạ huyết áp quá mức.
  • Các thuốc gây cảm ứng CYP450 (phenobarbital, carbamazepin, phenytoin, rifampicin, omeprazol, nicotin) làm giảm nồng độ olanzapine trong máu.
  • Tăng tác dụng của các thuốc kháng cholinergic. Tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Làm giảm tác dụng và độc tính của thuốc điều trị Parkinson.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thận trọng trong các trường hợp sau:

  • Trẻ từ 12 đến 18 tuổi: Thuốc được chỉ định điều trị tâm thần phân liệt, phối hợp điều trị hưng cảm (với sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ). Trẻ có thể tăng cân và tăng lipid máu nhiều hơn so với người lớn.
  • Bệnh nhân cao tuổi có rối loạn tâm thần và sa sút trí tuệ: Tăng tỷ lệ tử vong do suy tim, đột tử hoặc nhiễm khuẩn (viêm phổi).
  • Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt lành tính, glaucoma góc hẹp hoặc có tiền sử liệt ruột do tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
  • Bệnh nhân làm việc thể lực nặng, mất nước, đang dùng thuốc kháng cholinergic khác do nguy cơ làm tăng thân nhiệt.
  • Bệnh nhân mắc bệnh tim, bệnh mạch não, bệnh lý có khả năng gây hạ huyết áp (mất nước, giảm thể tích tuần hoàn, đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp) do tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế kèm theo nhịp chậm, ngất và ngừng nút xoang.
  • Bệnh nhân đái tháo đường hoặc có đường huyết tăng (đường huyết đói từ 100 – 126 mg/dL) do nguy cơ gây tăng đường huyết và có thể không kiểm soát được kể cả khi đã ngừng thuốc.
  • Bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt nữ giới do nguy cơ tăng rối loạn vận động muộn, cân nhắc ngừng thuốc.
  • Bệnh nhân có các triệu chứng suy giảm chức năng gan, cần theo dõi nồng độ transaminase định kỳ.
  • Bệnh nhân có tiền sử động kinh, chấn thương vùng đầu hoặc đang dùng thuốc có khả năng làm giảm ngưỡng động kinh do tác dụng co giật phụ thuộc vào liều khi dùng olanzapine.
  • Olanzapine có thể làm giảm tập trung và hoạt động vận động do tác dụng an thần của thuốc.
  • Không tiêm đồng thời olanzapine (IM) với các dẫn chất benzodiazepin. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần theo dõi chặt chẽ nguy cơ an thần quá mức, ức chế hô hấp và tim.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thiếu dữ liệu an toàn trên người nên chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
  • Phụ nữ cho con bú: Olanzapine được bài tiết vào sữa mẹ nên có thể gây ức chế thần kinh trung ương ở trẻ bú mẹ. Không dùng cho phụ nữ cho con bú hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì olanzapine có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.

Bảo quản

  • Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top