icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Olavex 5 Akums 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
19559
Thương hiệu:
Akums Drugs & Pharmaceuticals LTD

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Akums Drugs & Pharmaceuticals LTD
Xuất xứ Ấn độ

Thành phần

  • Olanzapine 5mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

  • Olanzapine dược chỉ định để điều trị bệnh tâm thần phân liệt
  • Olanzapine có hiệu quả trong việc duy trì tình trạng cải thiện lâm sàng khi tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân đã có đáp ứng với điều trị lần đầu
  • Olanzapine được chỉ định để điều trị cơn hưng cảm ở mức độ trung bình đến nặng
  • Ở bệnh nhân có cơn hưng cảm đã đáp ứng với Olanzapine, được chỉ định để phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực.

Liều dùng

Người lớn:

  • Bệnh nhân tâm thần phân liệt: liều khởi đầu Olanzapine được khuyến cáo là 10mg/ngày
  • Cơn hứng cảm: Liều khởi đầu là 15mg/1 lần mỗi ngày trong đơn trị liệu, hoặc 10mg mỗi ngày trong liệu pháp phối hợp
  • Phòng ngừa rối loạn lưỡng cực: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày. Đối với bệnh nhân đã dùng Olanzapine để điều trị cơn hưng cảm, nên tiếp tục điều trị dự phòng tái phát ở liều tương tự. Nếu xuất hiện cơn hưng cảm mới, cơn hỗn hợp hoặc cơn trầm cảm, nên tiếp tục điều trị Olanzapine (với liều tối ưu nếu cần), với liệu pháp bổ sung để điều trị các triệu chứng tâm trạng theo chỉ định lâm sàng.

Lưu ý:

  • Trong khi điều trị tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm và phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực, có thể điều chỉnh liều dùng hàng ngày cho nhunnwgx ngày tiếp theo dựa theo tình trạng lâm sàng của mỗi bệnh nhân trong giới hạn từ 5-20mg/ngày. Việc tăng liều lớn hơn liều khởi đầu được khuyến cáo chỉ nên thực hiện sau khi đánh giá lại lâm sàng thích hợp và thường ở khoảng thời gian không ít hơn 24 giờ.

Đối với trẻ em:

  • Olanzapine không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niê dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về hiệu lực và độ an toàn. Trong các nghiên cứu ngắn hạn, tăng cân, thay đổi lipid và prolactin ở các bệnh nhân thanh thiếu niên là lớn hơn so với các bệnh nhân ở tuổi trưởng thành.
    Người già: Liều khởi đầu thấp hơn (5mg/ngày) không được chỉ định thường quy nhưng nên cân nhắc đối với những bệnh nhân trên 65 tuổi khi các yếu tố lâm sàng cho phép.
    Suy thận và/hoặc suy gan: Liều khởi đầu thấp hơn (5mg/ngày) nên cân nhắc cho những bệnh nhân này. Trường hợp suy gan mức độ trung bình (xơ gan, Child-Pugh A hoặc B), nên khởi đầu với liều 5mg/ngày và thận trọng khi tăng liều.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc
  • Bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Hay gặp, ADR >1/100

  • Thần kinh trung ương: Ngủ gà, hội chứng ngoại tháp, mất ngủ, chóng mặt, rối loạn phát âm, sốt, ác mộng, sảng khoái, quên, hưng cảm.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, táo bón, tăng cân, khô miệng, buồn nôn, nôn, tăng cảm giác thèm ăn.
  • Gan: Tăng ALT
  • Cơ – xương: Yếu cơ, run, ngã (đặc biệt ở người cao tuổi)
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp nhanh, phù ngoại vi, đau ngực.
  • Da: Bỏng rát Tại chỗ: Đau tại vị trí tiêm (tiêm bắp)
  • Nội tiết, chuyển hóa: Tăng cholesterol máu, tăng prolactin máu, tăng đường huyết, xuất huyết đường niệu.
  • Mắt: Giảm thị lực, viêm kết mạc.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

  • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, nhịp chậm, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

  • Viêm tụy
  • Hội chứng an thần kinh ác tính.

Tương tác với các thuốc khác

  • Levomethadyl: Làm tăng độc tính trên tim của thuốc (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim)
  • Metoclopramide: Tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp, hội chứng ác tính thần kinh

Làm tăng tác dụng và độc tính của Olanzapine:

  • Các chất kích thích hệ thần kinh như: bia, rượu và thuốc nhóm dẫn xuất Benzodiazepine như: Diazepam, Chlordiazepoxide, Flurazepam Oxazepam,…
  • Các thuốc ức chế CYP450 (cafein, cimetidin, erythromycin, ciprofloxacin, quinidin, một số thuốc chống trầm cảm như fluvoxamine),…
  • Dopamin, adrenalin hoặc các thuốc chẹn beta giao cảm.
  • Các thuốc gây cảm ứng CYP450 (phenobarbital, carbamazepin, phenytoin, rifampicin, omeprazol, nicotin): Làm giảm tác dụng của Olanzapine
  • Thuốc kháng cholinergic: Olanzapin làm tăng tác dụng phụ (táo bón, khô miệng, bí tiểu, an thần, rối loạn thị giác)
  • Thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp
  • Thuốc điều trị Parkinson như Levodopa: Olanzapine có thể làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị Parkinson.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trên bệnh nhi, mặc dù hiệu quả và độ an toàn của olanzapin ở trẻ dưới 18 tuổi còn chưa được thiết lập nhưng Olavex 5 đã được sử dụng có hiệu quả trong kiểm soát tâm thần phân liệt ở lứa tuổi này. Thuốc được chỉ định điều trị tâm thần phân liệt, phối hợp điều trị hưng cảm cho bệnh nhân từ 12 – 18 tuổi dưới sự giám sát chặt chẽ của y bác sĩ.
  • Thận trọng với các bệnh nhân cao tuổi có rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ do nguy cơ làm tăng tỷ lệ tử vong, chủ yếu do nguyên nhân tim mạch (suy tim, đột tử) hoặc nhiễm khuẩn (viêm phổi).
  • Trẻ từ 13 đến 17 tuổi có xu hướng tăng cân và nguy cơ tăng lipid máu nhiều hơn so với người lớn. Vì vậy cần đánh giá nguy cơ lâu dài và kế hoạch điều trị chi tiết trước khi sử dụng Olavex 5 .
  • Thận trọng khi sử dụng Olavex 5 cho người có phì đại lành tính tuyến tiền liệt, glôcôm góc hẹp hoặc có tiền sử liệt ruột do tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Cần đánh giá thân nhiệt, thận trọng cho các bệnh nhân làm việc thể lực nặng, mất nước, đang được điều trị bằng các thuốc kháng cholinergic khác do nguy cơ làm tăng thân nhiệt của thuốc.
  • Thận trọng khi sử dụng Olavex 5 cho người có bệnh tim, bệnh mạch não hoặc các bệnh lý có khả năng gây hạ huyết áp (mất nước, giảm thể tích tuần hoàn, đang được điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp) do khả năng tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế kèm theo nhịp chậm, ngất và ngừng nút xoang.
  • Thận trọng với khả năng làm giảm tập trung và hoạt động vận động liên quan đến tác dụng an thần của thuốc.
  • Thận trọng khi dùng Olavex 5 tiêm bắp với các dẫn chất benzodiazepin. Không khuyến cáo dùng đồng thời hai thuốc này. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần theo dõi chặt chẽ nguy cơ an thần quá mức, ức chế hô hấp và tim.
  • Thận trọng khi sử dụng Olavex 5 cho bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân có đường huyết tăng (đường huyết lúc đói từ 100 đến 126 mg/decilít) do nguy cơ gây tăng đường huyết, thậm chí có thể không kiểm soát được kể cả khi đã dừng thuốc. Cần theo dõi đường huyết trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng với người cao tuổi, đặc biệt nữ giới do nguy cơ tăng rối loạn vận động muộn. Trong trường hợp xảy ra rối loạn này có thể cân nhắc khả năng dừng thuốc.
  • Thận trọng với bệnh nhân có các triệu chứng suy giảm chức năng gan, những bệnh nhân có các bệnh ảnh hưởng đến khả năng bảo tồn chức năng gan hoặc đang được điều trị bằng các thuốc gây độc với gan. Cần định kỳ định lượng nồng độ transaminase trong quá trình sử dụng cho các đối tượng này.
  • Thận trọng khi dùng Olavex 5 cho bệnh nhân có tiền sử động kinh, chấn thương vùng đầu hoặc đang được điều trị bằng các thuốc có khả năng làm giảm ngưỡng động kinh do tác dụng co giật phụ thuộc vào liều có thể xuất hiện trong quá trình điều trị.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có đủ nghiên cứu ở phụ nữ mang thai, thông báo cho bác sĩ khi có thai hoặc dự định có thai trong khi điều trị với Olanzapine.
  • Phụ nữ cho con bú: Olanzapine có thể bài tiết qua sữa mẹ, không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Olanzapine có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nên thận trọng khi điều khiển xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản không quá 30°C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top