Partamol 80mg Stella Hộp 20 gói - Thuốc giảm đau hạ sốt
- Để điều trị đau và sốt từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt ở những bệnh nhân bị chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat. Thuốc có hiệu quả nhất trong việc giảm đau cường độ thấp không có nguồn gốc nội tạng.
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Paracetamol: 80mg
Công dụng (Chỉ định)
- Để điều trị đau và sốt từ nhẹ đến trung bình, đặc biệt ở những bệnh nhân bị chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat. Thuốc có hiệu quả nhất trong việc giảm đau cường độ thấp không có nguồn gốc nội tạng.
Liều dùng
Không nên dùng paracetamol để tự giảm đau quá 5 ngày ở trẻ em.
Không được dùng paracetamol để tự điều trị sốt rõ rệt (trên 39,5 o C), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.
Không nên dùng paracetamol cho trẻ em để tự điều trị đau họng (viêm họng, viêm thanh quản, viêm amiđan) quá 2 ngày.
Trẻ em có thể nhận được liều 10 – 15 mg/kg với tối đa 5 liều mỗi ngày hoặc các liều sau mỗi 4 – 6 giờ khi cần thiết (tối đa 5 lần trong 24 giờ) với liều lượng thông thường:
- Trẻ 11 tuổi (cân nặng 32,5 – 43kg): 480 mg
- Trẻ 9 – 10 tuổi (cân nặng 27 – 32,5kgkg): 400 mg.
- Trẻ 6 – 8 tuổi (cân nặng 21,5 – 27kg): 320 mg.
- Trẻ 4 – 5 tuổi (cân nặng 16 – 21,5kg): 240 mg.
- Trẻ 2 – 3 tuổi (cân nặng 11 – 16kg): 160 mg.
- Trẻ 12 -23 tháng tuổi (cân nặng 8 – 11kg): 120 mg.
- 4 – 11 tháng tuổi (5 – 8kg): 80 mg
- Lên đến 3 tháng tuổi (2,7 – 5 kg): 40 mg
Cách sử dụng: Partamol 80 được dùng bằng đường uống. Các hạt sủi bọt phải được hòa tan trong nước và sau đó nên uống dung dịch sau khi các hạt đã hòa tan hoàn toàn.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân bị thiếu máu hoặc bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Bệnh nhân đã biết quá mẫn với paracetamol hoặc bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong.
- Bệnh nhân bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphate dehydrogenase.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt; bệnh thận khi lạm dụng hoặc dùng quá nhiều paracetamol kéo dài; hen suyễn; phù mạch, phát ban, mày đay, khó thở và hạ huyết áp.
Tương tác với các thuốc khác
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ sốt.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
- Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chãt độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy nhiên, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Nên thận trọng khi sử dụng paracetamol cho những bệnh nhân bị thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu hiện rõ ràng mặc dù nồng độ methemoglobin trong máu cao đến mức nguy hiểm.
- Uống quá nhiều rượu có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan do paracetamol; tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, những người nhạy cảm.
- Các bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng da nghiêm trọng được gọi là hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng Lyell, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Partamol 80 chứa aspartame. Aspartame là một nguồn phenylalanine. Nó có thể có hại nếu bạn bị phenylketon niệu (PKU), một chứng rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanine tích tụ do cơ thể không thể loại bỏ nó đúng cách.
- Paracetamol không thường xuyên nên vẫn là thuốc giảm đau được lựa chọn trong thai kỳ. Thận trọng khi dùng paracetamol cho phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với Partamol 80 trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô mát ( nhiệt độ dưới 30ºC) tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: