Partamol C Stella 4 vỉ x 4 viên - Thuốc giảm đau hạ sốt
Điều trị các bệnh kèm theo đau hoặc sốt, chẳng hạn như đau đầu, các tình trạng giống như cúm, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh, ở người lớn và trẻ em nặng hơn 25 kg (khoảng 8 tuổi).
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Paracetamol 330 mg
- Vitamin C 200 mg
Công dụng (Chỉ định)
- Để điều trị các bệnh kèm theo đau hoặc sốt, chẳng hạn như đau đầu, các tình trạng giống như cúm, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh, ở người lớn và trẻ em nặng hơn 25 kg (khoảng 8 tuổi).
Liều dùng
Người lớn, trẻ em trên 50 kg (khoảng 15 tuổi) : 1 – 2 viên sủi bọt. Có thể lặp lại liều sau mỗi 4 giờ, tối đa 9 viên mỗi ngày.
Trẻ em :
- Trẻ em 25 – 30kg (khoảng 8 – 10 tuổi): 1 viên sủi bọt. Có thể lặp lại liều sau mỗi 6 giờ, tối đa 5 viên mỗi ngày.
- Trẻ em 30 – 35kg (khoảng 10 – 12 tuổi): 1 – 2 viên sủi bọt. Có thể lặp lại liều sau mỗi 6 giờ, tối đa 6 viên mỗi ngày.
- Trẻ em 35 – 50 kg (khoảng 12 – 15 tuổi): 1 – 2 viên sủi bọt. Có thể lặp lại liều sau mỗi 6 giờ, tối đa 7 viên mỗi ngày.
Cách sử dụng: Partamol C được dùng bằng đường uống. Viên sủi được hòa tan trong một cốc nước.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào.
Nên tránh dùng liều cao vitamin C ở những bệnh nhân:
- Thiếu glucose–6–phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
- Tiền sử sỏi thận, tăng oxy máu niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận).
- Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt; bệnh thận khi lạm dụng hoặc dùng quá nhiều paracetamol kéo dài; hen suyễn; phù mạch, phát ban.
- Tăng oxy máu niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau quặn bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và buồn ngủ, tiêu chảy đã được báo cáo.
Tương tác với các thuốc khác
Paracetamol
- Rượu: uống rượu quá nhiều có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan. Thuốc chống co giật và isoniazid: dùng đồng thời paracetamol với isoniazid hoặc thuốc chống co giật làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
- Thuốc chống đông đường uống: uống liều cao paracetamol lâu dài làm tăng tác dụng của coumarin và các thuốc chống đông dẫn xuất indandion.
Vitamin C
- Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu.
- Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
- Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vitamin C là chất khử mạnh, ảnh hưởng đến nhieu xét nghiệm dua trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần thận trọng khi dùng paracetamol cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận. Nó cũng nên được chăm sóc cẩn thận cho bệnh nhân nghiện rượu.
- Sử dụng liều cao vitamin C kéo dài có thể dẫn đến tăng chuyển hóa thuốc, bệnh còi xương có thể xảy ra khi lượng vitamin đưa vào giảm xuống mức bình thường. Uống một lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể dẫn đến bệnh còi ở trẻ sơ sinh.
- Tan máu có liên quan đến việc sử dụng vitamin C ở trẻ sơ sinh bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase và ở trẻ sơ sinh sinh non khỏe mạnh.
- Các bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng da nghiêm trọng được gọi là hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng Lyell, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Partamol C chứa aspartame. Aspartame là một nguồn phenylalanine. Nó có thể có hại nếu bạn bị phenylketon niệu (PKU), một chứng rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanine tích tụ do cơ thể không thể loại bỏ nó đúng cách.
- Partamol C chứa natri bicacbonat khan, natri cacbonat khan, natri benzoat, natri saccharin; do đó, bệnh nhân nên có chế độ ăn hạn chế natri.
- Partamol C chứa thuốc nhuộm tartrazine, có thể gây phản ứng dị ứng.
- Paracetamol không thường xuyên nên vẫn là thuốc giảm đau được lựa chọn trong thai kỳ. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân nên biết về cách họ phản ứng với thuốc trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: