Pegnano 180mcg/0.5ml Nanogen Hộp 1 lọ x 1ml
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Peginterferon alfa-2a: 180mcg.
Công dụng (Chỉ định)
Viêm gan B mạn tính:
- Pegnano được chỉ định điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn trong cả 2 trường hợp có HBeAg dương tính lẫn HBeAg âm tính ở những bệnh nhân không xơ gan hoặc bệnh nhân xơ gan, gan có bù và có bằng chứng của sự sao chép vi rút, tăng men alanin aminotransferase (ALT) huyết thanh và bị viêm gan.
Viêm gan C mạn tính:
- Pegnano được chỉ định điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn, xét nghiệm có HCV – RNA trong máu dương tính, kể cả những bệnh nhân xơ gan có bù và/hoặc đồng nhiễm HIV.
- Hiệu quả của Pegnano (Peginterferon alfa-2a) trong điều trị bệnh viêm gan C mạn được tăng cường khi dùng phối hợp với ribavirin. Điều trị phối hợp Pegnano/ribavirin được chỉ định cho các bệnh nhân mới điều trị lần đầu và các bệnh nhân đã điều trị thất bại trước đó với interferon alfa (dạng cải tiến peginterferon alfa-2a hoặc dạng thông thường) dùng đơn trị hay interferon alfa kết hợp với ribavirin.
- Đơn trị liệu Pegnano đối với bệnh viêm gan C mạn tính, chỉ trong trường hợp bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với ribavirin.
Liều dùng
- Liều dùng thuốc được kê theo sự chỉ định của bác sĩ, dưới đây là liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân:
- Liều dùng cho bệnh nhân bị viêm gan B mạn tính: tiêm 180mcg/ lần/ tuần, dùng trong 48 tuần.
- Liều dùng cho bệnh nhân viêm gan C mạn tính: (dùng đơn lẻ hoặc phối hợp ribavirin): tiêm 180mcg/ lần/ tuần, dùng trong 48 tuần (liều đơn) hoặc tiêm 180mcg/ lần/ tuần, dùng trong 16, 24 hoặc 48 tuần (dùng phối hợp).
- Liều dùng cho bệnh nhân viêm gan C mạn tính đã điều trị thất bại trước đó: tiêm 180mcg/ lần/ tuần, dùng trong 48 hoặc 72 tuần (dùng phối hợp).
- Liều dùng cho bệnh nhân viêm gan C đồng nhiễm HIV: tiêm 180mcg/ lần/ tuần, dùng trong 48 tuần (dùng đơn lẻ hoặc phối hợp Riba 800mg).
- Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: tiêm 135 mcg/ lần/ tuần.
Cách dùng
- Tiêm dưới da.
Quá liều
- Quá liều liên quan khi tiêm từ hai lần vào những ngày liên tiếp (thay vì khoảng cách hàng tuần) đến tiêm hàng ngày trong 1 tuần (tức là 1260 microgam/tuần) đã được báo cáo. Không ai trong số những bệnh nhân này gặp phải các biến cố bất thường, nghiêm trọng hoặc hạn chế điều trị. Độc tính giới hạn liều là mệt mỏi, tăng men gan, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu, tương tự như phản ứng có hại của liệu pháp interferon.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân nhạy cảm với các Interferon alfa, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân bị viêm gan tự miễn
- Bệnh nhân bị xơ gan mất bù, hoặc rối loạn chức năng gan nặng
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 3 tuổi, do có thành phần tá dược Benzyl alcohol
- Có tiền sử bị mắc tim mạch nặng trước đó, kể cả bệnh tim mạch không ổn định và không kiểm soát trong 6 tháng trước đó
- Chống chỉ định điều trị khởi đầu Pegnano cho những bệnh nhân đồng nhiễm HIV-HCV có xơ gan và điểm Child-Pugh ³ 6.
- Chống chỉ định Ribavirin, xin tham khảo thêm các thông tin kê đơn của Ribavirin khi dùng phối hợp với Pegnano.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Nhức đầu, đau cơ, sốt, trầm cảm, đau khớp, rối loạn tiêu hóa, khó ngủ, hội chứng giống cúm, thay đổi huyết học.
Tương tác với các thuốc khác
- Cần theo dõi nồng độ theophylline trong huyết thanh và điều chỉnh liều theophylline thích hợp cho bệnh nhân dùng đồng thời theophylline và peginterferon alfa-2a
- Dùng chung 5-aminosalicylic acid, chloramphenicol, cladribine, dipyrone, promazine gây tăng tác dụng ức chế tủy xương.
- Interferons (alfa) có thể làm tăng tác dụng phụ/ độc hại của aldesleukin, nguy cơ nhiễm độc cơ tim và thận có thể tăng lên khi dùng kết hợp.
- Thuốc làm tăng tác dụng phụ/ độc hại của lozapine, có thể làm tăng cường tác dụng giảm bạch cầu của deferiprone.
- Interferon (alfa) có thể làm tăng nồng độ methadone, tizanidine trong huyết thanh
- Peginterferon alfa-2a có thể làm giảm hiệu quả điều trị của các thuốc được PEGyl hóa (pegloticase).
- Interferon (alfa) có thể làm tăng tác dụng phụ/ độc hại của ribavirin, thiếu máu tan huyết đã được quan sát thấy. Cần theo dõi điều trị.
- Peginterferon alfa-2a có thể làm tăng tác dụng phụ/ độc hại của telbivudine, nguy cơ mắc bệnh thần kinh ngoại biên có thể tăng lên
- Interferon (alfa) có thể tăng cường tác dụng chống đông máu của thuốc đối kháng vitamin K.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Peginterferon alfa-2a có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm các rối loạn tâm thần kinh (đặc biệt là trầm cảm, ý định tự tử và cố gắng tự tử), tự miễn, thiếu máu cục bộ và nhiễm trùng gây tử vong hoặc đe dọa tính mạng. Ngừng liệu pháp ở những bệnh nhân có các dấu hiệu hoặc triệu chứng nghiêm trọng hoặc tồi tệ hơn của những tình trạng này.
- Gây ức chế tủy xương, bao gồm cả giảm tế bào nghiêm trọng có thể xảy ra; alfa interferon có thể (hiếm) gây thiếu máu bất sản.
- Có thể gây suy nhược thần kinh trung ương, có thể làm suy giảm khả năng thể chất hoặc tinh thần
- Các phản ứng nghiêm trọng trên da, bao gồm nổi mụn nước, hội chứng Stevens-Johnson và viêm da tróc vảy, đã được báo cáo khi sử dụng, Đã quan sát thấy xuất huyết đường tiêu hóa, viêm loét và xuất huyết/viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ (có thể gây tử vong) khi điều trị bằng interferon alfa; có thể nghiêm trọng và/hoặc đe dọa tính mạng; ngừng ngay lập tức nếu có triệu chứng của viêm đại tràng (ví dụ đau bụng, tiêu chảy ra máu và/hoặc sốt)
- Tình trạng mất bù ở gan và tử vong có liên quan đến việc sử dụng các alpha interferon.
- Các phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng (ví dụ, mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, phản vệ) đã được báo cáo, nên ngừng sử dụng và quản lý ngay lập tức.
- Giảm hoặc mất thị lực và bệnh võng mạc, bao gồm phù hoàng điểm, viêm dây thần kinh thị giác, phù gai thị, xuất huyết võng mạc, bong võng mạc (huyết thanh), đốm bông gòn, huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch võng mạc, có thể xảy ra hoặc trầm trọng hơn trong quá trình điều trị. Nếu có bất kỳ triệu chứng mắt nào xảy ra trong quá trình sử dụng, cần tiến hành kiểm tra mắt toàn diện ngay lập tức.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân đã có bệnh tim mạch trước đó, tăng huyết áp, loạn nhịp trên thất, đau ngực và NMCT đã được quan sát thấy khi điều trị.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân đái tháo đường, rối loạn chức năng thận (CrCl < 30 mL/phút), bệnh tuyến giáp từ trước.
- Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân co giật không kiểm soát được.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thuốc chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích có thể mang lại cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Do khả năng xảy ra phản ứng phụ ở trẻ bú mẹ, nên ngừng cho con bú trước khi bắt đầu điều trị.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có ảnh hưởng nhỏ hoặc trung bình đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Bệnh nhân bị chóng mặt, lú lẫn, buồn ngủ hoặc mệt mỏi nên thận trọng tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
-
Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: