Perindastad 2 Stellapharm 1 vỉ x 30 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Perindopril erbumin: 2mg
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị triệu chứng suy tim
- Bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ các biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/ hoặc tái tạo lưu thông mạch.
Liều dùng
Tăng huyết áp:
- Perindoprli được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các nhóm thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Liều khởi đầu khuyến cáo: 4 mg x 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng. Có thể tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày sau một tháng điều trị
- Người bệnh cao tuổi, liều khởi đầu 2 mg có thể tăng dần đến 4 mg sau một tháng điều trị tiếp, sau đó nếu cần có thể tăng đến 8 mg tùy thuộc vào chức năng thận.
Triệu chứng suy tim:
- Liều khởi đầu khuyến cáo: 2 mg uống vào buổi sáng Liều dùng này có thể tăng, thêm 2 mg trong khoảng thời gian không dưới 2 tuần đến 4 mg x 1 lần/ ngày nếu dung nạp.
Bệnh động mạch vành ổn định:
- Liều khởi đầu: 4 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng đến 8 mg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào chức năng thận với điều kiện là liều 4 mg được dung nạp tốt.
- Người bệnh cao tuổi, liều khởi đầu 2 mg x 1 lần/ngày trong 1 tuần, sau đó là 4 mg x 1 lần/ngày ở tuần kế tiếp, trước khi tăng liều đến 8 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào chức năng thận.
Hiệu chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin từ 30 – 60 ml/phút: 2 mg/ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 15-30 ml/phút 2 mg, dùng cách ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu (hệ số thanh thải perindoprilat là 70 ml/phút. Đối với bệnh nhân đang thẩm phân máu, nên dùng thuốc sau thẩm tách) và độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút: 2 mg vào ngày thẩm tách..
Cách dùng
- Perindastad được dùng bằng đường uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Quá liều
Triệu chứng:
- Dấu hiệu phổ biến nhất là tụt huyết áp.
Điều trị:
- Nên ngưng dùng thuốc ức chế ACE và theo dõi bệnh nhân.
- Nên điều trị nâng đỡ và điều trị triệu chứng. Điều trị quá liều perindopril bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Perindopril có thể được loại trừ bằng thẩm phân máu với độ thanh thải là 52 ml/phút đối với perindopril và 67 ml/phút đối với perindoprilat..
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn cảm với perindopril, các thuốc ức chế ACE khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Tiền sử phù mạch liên quan tới việc điều trị với thuốc ức chế ACE trước đó.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp:
- Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khí và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khi bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút
- Ngoài da: Nổi mẩn cục bộ trên da.
- Hô hấp: Đôi khi thấy có triệu chứng ho, nói chung không gây khó chịu lắm; chỉ là ho khan, kiểu kích ứng.
Ít gặp:
- Một số dấu hiệu không đặc trưng: Bất lực, khô miệng.
- Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
- Sinh hóa: Tăng kali – huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng urê huyết và creatinin – huyết, nhưng được hồi phục khi ngừng điều trị.
Hiếm gặp:
- Phù mạch (ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản)..
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Thuốc lợi tiểu: Đôi khi xảy ra tụt huyết áp quá mức ở những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu khi bắt đầu điều trị với perindopril. Hiện tượng tụt huyết áp có thể được giảm thiểu bằng cách ngưng dùng thuốc lợi tiểu hoặc dùng thêm muối trước hoặc khi bắt đầu điều trị với perindopril.
- Các thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali hay các muối chứa kali: Perindopril có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh do có khả năng làm giảm sản sinh aldosteron.
- Lithi: Nồng độ lithi trong huyết thanh tăng và triệu chứng ngộ độc lithi đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng đồng thời lithi với thuốc ức chế ACE. Thận trọng khi dùng chung các thuốc này và thường xuyên theo dõi nồng độ lithi trong huyết thanh.
- Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid: Làm giảm tác dụng của perindopril.
- Thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm giống imipramin dùng với perindopril: Làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thể đứng.
- Thuốc trị đái tháo đường (insulin, các thuốc dùng đường uống): Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Ảnh hưởng trên tim mạch: Triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra. Những bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt bao gồm những người giảm thể tích hoặc hạn chế dùng muối, dùng thuốc lợi tiểu kéo dài, thẩm tách, tiêu chảy hoặc nôn, Hạ huyết áp đáng kể có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim sung huyết – khả năng nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ ở người bị bệnh thiếu máu tim hay não cục bộ.
- Ảnh hưởng trên thận: Sự ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAA) có thể gây suy thận, suy thận hiếm gặp và/ hoặc tử vong ở bệnh nhân nhạy cảm (những người chức năng thận phụ thuộc vào hoạt tính của hệ RAA như ở bệnh nhân suy tim sung huyết nặng).
- Sự suy giảm chức năng thận, biểu hiện bằng sự gia tăng nhẹ hoặc thoáng qua BUN và nồng độ creatinin trong huyết thanh, có thể xảy ra sau khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE, đặc biệt ở bệnh nhân tăng huyết áp bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, bị suy thận trước đó hoặc điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Cần giảm liều, trong một số trường hợp ngưng điều trị với perindopril và/hoặc thuốc lợi tiểu nếu cần thiết.
- Ảnh hưởng trên nồng độ kali: Tăng kali huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hay đái tháo đường và ở những bệnh nhân đang dùng thuốc có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (như các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali).
- Ho: Ho khan và dai dẳng, ngưng hẳn sau khi ngưng dùng thuốc.
- Phẫu thuật gây mê: Tụt huyết áp có thể xảy ra ở bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong quá trình gây mê với các thuốc gây tụt huyết áp. Tụt huyết áp ở những bệnh nhân này có thể điều chỉnh bằng cách tăng thể tích.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Perindopril chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ perindopril được bài tiết vào sữa mẹ. Perindopril chống chỉ định với phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Perindopril không có ảnh hưởng trực tiếp lên khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng một vài trường hợp bị hạ huyết áp xảy ra trên một vài bệnh nhân, đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị hay dùng kết hợp với thuốc hạ huyết áp khác.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: