Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.
Nhóm thuốc
Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Tổng quan (Dược lực)
Piperacillin là kháng sinh ureido penicillin phổ rộng.
Dược động học
- Hấp thu: Piperacillin không hấp thu qua đường tiêu hoá, nên phải tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Phân bố: thuốc phân bố tốt vào các mô, kêt cả mô xwong, dịch mật, tuần hoàn thai nhi, dịch não tuỷ khi viêm màng não. - Thải trừ: Piperacillin bài tiết khoảng 60-80% qua nước tiểu, 20% qua dịch mật dưới dạng không biến đổi.Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Công dụng (Chỉ định)
- Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn máu, và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt do Pseudomonas.
- Nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas hoặc người bệnh có giảm bạch cầu trung tính, phải phối hợp piperacilin với aminoglycosid để điều trị.
- Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, tử cung.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Người quá mẫn với nhóm penicilin và/hoặc với các cephalosporin.
- Dùng thận trọng với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, và người thiểu năng thận.
- Trường hợp có ỉa chảy nặng, kéo dài, hãy nghĩ đến viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol.
- Cần chú ý lượng natri trong những liều điều trị của thuốc đối với người bệnh có tích lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao.
- Thận trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ sơ sinh, trẻ em.
- Chảy máu có thể gặp ở người điều trị bằng kháng sinh beta lactam; thường hay xảy ra ở người suy thận. Nếu có chảy máu do kháng sinh, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
Tương tác thuốc
Không được trộn với 5-fluorouracyl & aminoglycoside. Không dùng dịch tiêm truyền chứa Na bicarbonate. Probenecid.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt; đau và ban đỏ sau khi tiêm bắp.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy.
- Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Giảm bạch cầu đa nhân trung tính nhất thời, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Sốc phản vệ.
- Tiêu hóa: Viêm ruột màng giả (chữa bằng metronidazol).
- Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, mày đay.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Người bệnh xơ nang, dùng piperacilin thường hay có các phản ứng ở da và sốt.
Thận trọng lúc dùng
- Tiền sử mẫn cảm. Khi dùng kéo dài, có thể bội nhiễm. Theo dõi chức năng gan & thận, huyết học định kỳ.
Quá liều
- Liều một ngày 24g cho người lớn không gây tác dụng có hại. Biểu hiện quá liều thường là kích thích vận động hoặc co giật.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.