Rabicad 20 Cadila Pharmaceuticals 1 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 10 viên |
Thương hiệu | Cadila Pharmaceuticals |
Xuất xứ | Ấn độ |
Thành phần
- Rabeprazol natri 20mg
Tá dược: Mannitol 25, light magnesi oxid, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, hydroxy propyl cellulose (Klucel LF), cồn biến tính, carboxy methyl cellulose calci, talc tinh khiết, magnesi stearat, colloidal Silicon dioxid, hydroxy propyl methyl cellulose (5cps), propylen glycol,methacrylic acid copolymer dispersion (Acrycoat L 30 D/Eudragit L 30 D - 30% aqueous dispersion), polysorbat 80, dibutyl phthalat, natri hydroxid, sắt oxid màu vàng, titan dioxid.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Rabicad 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị loét tá tràng hoạt động.
- Loét dạ dày lành tính hoạt động.
- Loét có triệu chứng hay bệnh lý loét trào ngược dạ dày - tá tràng (GORD).
- Kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng (duy trì GORD).
- Điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày - tá tràng có triệu chứng mức độ từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng).
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Phối hợp với các chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp trong việc điều trị tận gốc Helicobacter pylori ở các bệnh nhân bệnh lý loét tiêu hóa.
Liều dùng
Người trưởng thành/người cao tuổi
Loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động:
- Liều uống khuyến cáo đối với cả dạng loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động là 20 mg được dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng.
- Hầu hết bệnh nhân có loét tá tràng hoạt tính trong 4 tuần. Tuy nhiên 1 vài bệnh nhân có thể cần điều trị bổ sung thêm 4 tuần nhằm đạt được hiệu quả điều trị. Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động lành loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên, 1 lần nữa, 1 vài bệnh nhân có thể cần 6 tuần điều trị bổ sung để lành vết loét.
Loét hay bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản (GORD):
- Liều uống khuyến cáo cho điều kiện này là 20 mg, uống 1 lần mỗi ngày trong vòng 4 đến 8 tuần. Việc kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản (quản lý GORD): Đối với việc quản lý lâu dài, việc duy trì liều rabeprazol sodium 20 mg hay 10mg, 1 lần mỗi ngày có thể được sử dụng phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
- Việc điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng): 10mg, 1 lần mỗi ngày ở những bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu việc kiểm soát triệu chứng không đạt được suốt 4 tuần, bệnh nhân nên được xem xét kỹ hơn. 1 khi các triệu chứng được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng có thể đạt được, sử dụng chế độ điều trị theo yêu cầu, liều 10 mg - 1 lần mỗi ngày khi cần thiết.
Hội chứng Zollinger-Ellison:
- Liều khuyến cáo ở người lớn là 60 mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên đến 120 mg/ngày dựa vào các nhu cầu của cá nhân bệnh nhân. Có thể dùng các liều đơn hàng ngày lên đến 100 mg/ngày. Liều 120 mg có thể cần các liều được chia nhỏ, 60 mg - 2 lần mỗi ngày. Nên tiếp tục điều trị lâu hơn nếu có chỉ định lâm sàng.
Điều trị triệt để H. pylori:
- Các bệnh nhân nhiễm H. pylori nên được điều trị với trị liệu triệt để. Việc kết hợp dưới đây được khuyến cáo trong vòng 7 ngày.
- Rabeprazol natri 20 mg - 2 lần mỗi ngày + clarithromycin 500 mg - 2 lần mỗi ngày và amoxicillin 1 g - 2 lần mỗi ngày.
- Đối với các chỉ định đòi hỏi việc điều trị với viên nén rabeprazol natri - 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng, trước khi ăn và mặc dù thời gian dùng thuốc trong ngày hay thức ăn dùng kèm thuốc cũng không chứng tỏ sự ảnh hưởng của hoạt tính rabeprazol natri, chế độ điều trị này sẽ tạo điều kiện cho tuân thủ điều trị.
- Các bệnh nhân nên thận trọng là viên nén rabeprazol natri không nên nhai hay làm vỡ mà nên nuốt trọn cả viên thuốc.
Suy thận và suy gan:
- Không cần thiết điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận hay suy gan.
- Xem trong cảnh báo đặc biệt và phần thận trọng trong việc sử dụng rabeprazol natri trong việc điều trị các bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng.
Trẻ em
- Không khuyến cáo dùng rabeprazol natri ở trẻ em, vì chưa có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc trên đối tượng bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Kinh nghiệm đến nay với tình trạng quá liều cố tình hay vô ý còn giới hạn. Sự phơi nhiễm tối đa đã được thiết lập không vượt quá 60 mg - 2 lần mỗi ngày, hay 160 mg - 1 lần mỗi ngày. Nói chung các ảnh hưởng này đều nhẹ, đại diện cho hồ sơ tác dụng ngoại ý đã biết và hồi phục mà không cần sự can thiệp về thuốc. Chưa có thuốc giải độc được biết đến. Rabeprazol natri phần lớn được gắn kết với protein và do đó, không bị phân tách qua lọc máu. Giống như trong bất cứ trường hợp quá liều nào, việc điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ nên được áp dụng.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân quá mẫn với rabeprazol natri, hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và suốt quá trình cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các phản ứng ngoại ý do thuốc được báo cáo thường xuyên nhất, suốt các thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng với rabeprazol là các phản ứng nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi mẩn đỏ và khô miệng. Đa số các kinh nghiệm về các phản ứng ngoại ý suốt các nghiên cứu lâm sàng về bản chất đều nhẹ hay trung bình, và thoáng qua.
Các tác dụng ngoại ý sau đây được báo cáo từ thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm trong lưu hành.
Tần suất được định nghĩa như sau: thường gặp (>1/100 < 1/10), không thường gặp (>1/1.000 < 1/100), hiếm (> 1/10.000 < 1/1000) và rất hiếm ( < 1/10.000):
Hệ cơ quan |
Thường gặp |
Không thường gặp |
Hiếm |
Rất hiếm |
Chưa biết |
Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn |
Nhiễm trùng |
||||
Các rối loạn hệ thống lympho bào và máu |
Mất bạch cầu trung tính Giảm bạch cầu Mất tiểu cầu Tăng bạch cầu |
||||
Các rối loạn hệ thống miễn dịch |
Quá mẫn 1,2 |
||||
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Biếng ăn |
Giảm Natri |
|||
Các rối loạn tâm thần |
Mất ngủ |
Căng thẳng |
Trầm cảm |
Lẫn lộn |
|
Các rối loạn hệ thống thần kinh |
Đau đầu, chóng mặt |
Buồn ngủ |
|||
Các rối loạn mắt |
Rối loạn thị giác |
||||
Các rối loạn mạch |
Phù ngoại |
||||
Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
Ho Viêm họng Viêm mũi |
Viêm phổi Viêm xoang |
|||
Các rối loạn tiêu hóa |
Tiêu chảy Nôn ói Đau bụng Buồn nôn Táo bón Đầy hơi |
Khó tiêu Khô miệng Ợ hơi |
Viêm dạ dày Viêm miệng Rối loạn vị giác |
||
Các rối loạn gan mật |
Viêm gan |
||||
Các rối loạn da và mô dưới da |
Nổi mẩn đỏ Chàm2 |
Ngứa Đổ mồ hôi Các phản ứng da Bỏng rộp2 |
Chàm đa dạng, độc hoại tử biểu bì da (TEN, hội chứng Stevens- Johnson (SJS) |
||
Các rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương |
Đau không đặc trưng. Đau lưng |
Đau cơ Chuột rút chân Đau khớp |
|||
Các rối loạn thận niệu |
Nhiễm trùng đường tiết niệu |
Viêm mô kẽ thận |
|||
Các rối loạn sinh sản và ngực |
Phát triển |
||||
Các điều kiện rối loạn tổng quát và nơi tiêm |
Suy nhược Giả cúm |
Đau lưng Ớn lạnh Sốt |
|||
Cần xem xét thêm |
Tăng men gan3 |
Giảm cân nặng |
- Bao gồm sưng mặt, tụt huyết áp và khó thở
- Chàm, các phản ứng da bỏng rộp và các phản ứng quá mẫn cảm thường hết sau khi ngừng điều trị.
- Hiếm các báo cáo bệnh gan nào nhận được ở các bệnh nhân có bệnh xơ gan tiềm ẩn. Trong việc điều trị các bệnh nhân rối loạn chức năng gan trầm trọng, bác sĩ điều trị nên thận trọng khi điều trị khởi đầu với rabeprazol natri ở 10 bệnh nhân kiểu này.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Rabeprazol natri gây ra hiệu quả ức chế việc tiết acid dạ dày kéo dài và hoàn toàn. Có thể xảy ra việc tương tác với các thuốc hấp thu phụ thuộc pH. Việc dùng kèm rabeprazol natri với ketoconazole hay itraconazole có thể dẫn đến giảm đáng kể nồng độ các thuốc kháng nấm trong huyết tương. Do đó các từng cá thể bệnh nhân có thể cần được giám sát nhằm xác định liệu có cần thiết điều chỉnh liều hay không khi ketoconazole hay itraconazole được dùng đồng thời với rabeprazol natri.
- Việc dùng đồng thời atazanavir 300 mg/ritonavir 10 mg với omeprazole (40 mg - 1 lần mỗi ngày) hay atazanavir 400 mg với lansoprazole (60 mg - 1 lần mỗi ngày) đối với các đối tượng tình nguyện khỏe mạnh dẫn đến kết quả giảm đáng kể sự phơi nhiễm với atazanavir. Việc hấp thu atazanavir là phụ thuộc pH. Mặc dù chưa được nghiên cứu, nhưng ước đoán các kết quả tương tự với các thuốc ức chế bơm proton pump. Do đó các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm rabeprazol, không nên được dùng kèm với atazanavir.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Đáp ứng triệu chứng khi điều trị bằng rabeprazol natri không ngăn ngừa được sự hiện diện của khối u ác tính tiêu hóa hay thực quản, do đó khả năng bệnh ác tính nên được loại trừ khi bắt đầu điều trị với rabeprazol natri.
- Các bệnh nhân điều trị lâu dài (đặc biệt là các bệnh nhân được điều trị trong hơn 1 năm) nên được giám sát thường xuyên.
- Không nên loại trừ nguy cơ các phản ứng dị ứng chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hay các benzimidazoles thay thế.
- Các bệnh nhân nên thận trọng rằng viên nén rabeprazol natri không nên nhai hay làm vỡ mà nên nuốt trọn viên.
- Không khuyến cáo dùng rabeprazol natri cho trẻ em, vì chưa có bằng chứng về việc sử dụng thuốc này ở nhóm bệnh nhân này.
- Đã có các báo cáo khi lưu hành về chứng loạn thể tăng huyết (mất tiểu cầu và mất bạch cầu trung tính). Trong đa số các trường hợp mà không xác định được nguyên nhân bệnh, các biến cố không phức tạp và giải quyết bằng cách ngưng dùng rabeprazol.
- Các trường hợp bất thường về men gan đã được phát hiện trong các thử nghiệm lâm sàng và cũng được báo cáo do giấy phép thị trường. Trong đa số các trường hợp mà không xác định được nguyên nhân bệnh, các biến cố phức tạp và giải quyết bằng cách ngưng dùng rabeprazol.
- Không có bằng chứng về các vấn đề về an toàn đáng kể liên quan đến thuốc được quan sát thấy trong 1 nghiên cứu ở các bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình so với độ tuổi và giới tính bình thường ở nhóm đối chứng. Tuy nhiên, vì không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng rabeprazol natri trong việc điều trị các bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ kê toa nên thận trọng khi điều trị khởi đầu với rabeprazol natri ở các đối tượng bệnh nhân này.
- Việc sử dụng đồng thời atazanavir với rabeprazol natri không được khuyến cáo.
- Việc điều trị với các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm rabeprazol natri, có thể có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu về độ an toàn của rabeprazol ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở chuột đã cho thấy chưa có bằng chứng về sự suy giảm chức năng sinh sản hay có hại đến bào thai do rabeprazol natri, mặc dù có tỉ lệ thuốc qua nhau thai ở chuột thấp. Rabeprazol natri 20 được chống chỉ định suốt quá trình mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa biết liệu rabeprazol natri có được tiết qua sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành ở phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, rabeprazol natri được bài tiết qua sữa ở chuột. Do đó, rabeprazol natri không nên được sử dụng suốt quá trình cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Dựa trên các đặc tính dược lực và hồ sơ các tác dụng ngoại ý, rabeprazol natri không gây ra suy giảm khả năng vận hành xe hay khả năng vận hành máy móc, tuy nhiên sự tỉnh táo bị suy giảm do buồn ngủ, do đó khuyến cáo là nên tránh lái xe và vận hành các máy móc phức tạp.
Bảo quản
- Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: