Repihasan 100 Hasan 5 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 50 viên |
Số đăng ký | VD-34483-20 |
Thương hiệu | Hasan Dermapharm |
Tiêu hóa | Rebamipide |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Rebamipide: 100mg
Công dụng (Chỉ định)
- Loét dạ dày: kết hợp với các thuốc ức chế các tác nhân tấn công (ức chế bơm proton, thuốc kháng cholin, thuốc kháng histamin H2).
- Viêm dạ dày.
Liều dùng
- Liều dùng 100 mg (1 viên) x 3 lần/ngày.
Cách dùng
- Dùng đường uống, 3 lần/ngày, uống thuốc với một cốc nước, uống vào buổi sáng, buổi tối và trước khi đi ngủ.
Trường hợp quên dùng thuốc:
- Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ.
- Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Quá liều
- Triệu chứng: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
- Xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với rebamipid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Các tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu sẵn có).
Các tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng:
- Sốc và phản ứng phản vệ (không rõ tần suất): Sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường, phải ngưng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Giảm bạch cầu (< 0,1%) và giảm tiểu cầu (không rõ tần suất): Giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu có thể xảy ra. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có dấu hiệu bất thường, phải ngưng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Rối loạn chức năng gan (< 0,1%) và vàng da (không rõ tần suất): Rối loạn chức năng gan và vàng da, được biểu thị bằng tăng AST (GOT), ALT (GPT), γ-GTP và phosphatase kiềm, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân đang dùng rebamipid. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu có các dấu hiệu bất thường qua xét nghiệm, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
Các tác dụng không mong muốn khác:
- Quá mẫn cảm: Phát ban, ngứa, eczema giống phát ban do thuốc, các triệu chứng quá mẫn khác (< 0,1%). Nổi mề đay (không rõ tần suất). Nếu có các triệu chứng quá mẫn cảm, phải ngưng dùng thuốc.
- Tâm thần: Tê, chóng mặt, buồn ngủ (không rõ tần suất).
- Tiêu hóa: Táo bón, cảm giác chướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, ợ hơi, bất thường vị giác … (< 0,1%). Khô miệng (không rõ tần suất).
- Gan: Tăng AST (GOT), ALT (GPT), γ-GTP, phosphatase kiềm (< 0,1%). Nếu mức transaminase tăng rõ rệt hoặc có sốt và nổi ban, phải ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp.
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt … (< 0,1%). Giảm tiểu cầu (không rõ tần suất).
- Khác: Rối loạn kinh nguyệt, tăng mức nitơ ure máu (BUN), phù, cảm giác có vật lạ ở họng (< 0,1%). Vú sưng và đau, cảm ứng tiết sữa do chứng vú to ở đàn ông, đánh trống ngực, sốt, đỏ bừng mặt, tê lưỡi, ho, suy hô hấp, rụng lông tóc (không rõ tần suất).
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Chưa có nghiên cứu đánh giá tương tác thuốc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Người cao tuổi: Cần chú ý đặc biệt đối với những bệnh nhân cao tuổi để giảm thiểu nguy cơ rối loạn dạ dày – ruột, vì về mặt sinh lý học, bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm với thuốc hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi hơn.
- Trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở trẻ sinh nhẹ cân, trẻ sơ sinh, trẻ còn bú và trẻ em.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ mang thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: nên ngưng cho bú trước khi dùng rebamipid (những nghiên cứu trên chuột cho thấy rebamipid bài tiết qua sữa).
Người lái xe và vận hành máy móc
- Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: