icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Ridlor 75mg Mega We care 3 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
16
Mã sản phẩm:
13896
Thương hiệu:
Mega We care
Giá bán lẻ:
Liên hệ
  • Viên
  • Hộp 30 viên
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Mega We care
Tim Mạch Clopidogrel
Xuất xứ Hy Lạp

Thành phần

  • Clopidogrel besylate 112.1mg Tương đương với Clopidogrel 75mg.

Tá dược: Microcrystalline cellulose, Mannitol, Hydroxypropylcellulose, Crospovidone, Citric acid monohydrate, Macrogol 6000, Stearic acid, Talc, Opadry II Pink.

Công dụng (Chỉ định)

  • Clopidogel được chỉ định nhằm ngăn ngừa tai biến đông máu ở: Bệnh nhân nhồi máu cơ tim (từ sau 1 vài ngày đến trước 35 ngày), đột quỵ thoáng qua (từ 7 ngày đến trước 6 tháng) hay bệnh động mạch ngoại biên đã được thành lập.

Liều dùng

Người lớn tuổi và người trưởng thành:

  • Nên dùng liều đơn 75mg clopidogel mỗi ngày có kèm hay không kèm theo thức ăn

Dược lý di truyền:

  • Tình trạng chuyển hóa kém CYP2C19 liên quan đến sự đáp ứng kém với clopidogel. Chưa xác định được liều tối ưu cho những người chuyển hóa kém

Bệnh nhân nhi:

  • an toàn và hiệu quả của clopidogel ở trẻ em và thanh thiếu niên vẫn chưa được xác định

Suy thận:

  • Còn ít kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận

Suy gan:

  • Còn ít kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy gan trung bình có chảy máu tạng.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Quá liều do dùng clopidogel có thể dẫn đến tình trạng thời gian chảy máu kéo dài và biến chứng chảy máu tiếp theo. Cân nhắc điều trị thích hợp nếu quan sát thấy có tình trạng chảy máu.
  • Không có thuốc giải độc đối với hoạt tính dược lý của clopidogel. Nếu cần can thiệp đối với tình trạng kéo dài thời gian chảy máu, việc truyền tiểu cầu có thể làm đảo ngược tác dụng của clopidogel.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Việc dùng Ridlor được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất của thuốc hay bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Chảy máu bệnh lý chủ động như loét tiêu hóa hay xuất huyết nội sọ
  • Suy gan nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các tác dụng ngoại ý xảy ra hoặc trong các nghiên cứu lâm sàng hoặc được báo cáo tự phát sẽ được trình bày trong bảng dưới đây. Tần suất các tác dụng ngoại ý này được xác định bằng cách sử dụng quy ước sau: thường gặp (1/100 đến <1/10), ít gặp (1/1000 đến <1/100), hiếm (1/10,000 đến <1/1000), rất hiếm (<1/10,000). Trong mỗi hệ thống cơ quan, tác dụng ngoại ý được trình bày theo thứ tự độ nghiêm trọng giảm dần

Các rối loạn hệ thống bạch huyết và máu:

  • Ít gặp-chứng giảm tiểu cầu, chứng giảm bạch cầu, chứng giảm bạch cầu ưa eosin
  • Hiếm-chứng giảm bạch cầu trung tính, bao gồm giảm bạch cầu trung tính nặng
  • Rất hiếm-chứng huyết khối giảm tiểu cầu ban xuất huyết (TTP), thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính nặng, chứng giảm bạch cầu hạt, thiếu máu

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Ít gặp-xuất huyết nội sọ (bao gồm các trường hợp được báo cáo trong kết quả tử vong), nhức đầu, cảm giác khác thường, mệt mỏi
  • Rất hiếm-rối loạn vị giác

Rối loạn tai tai trong:

  • Hiếm chóng mặt

Rối loạn thị giác:

  • Ít gặp: xuất huyết mắt (màng kết, mắt, võng mạc)

Rối loạn mạch máu:

  • Thường gặp-ổ tụ huyết
  • Rất hiếm-xuất huyết nghiêm trọng, xuất huyết vết thương hở, viêm mạch, tụt huyết áp

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

  • Thường gặp-chảy máu cam
  • Rất hiếm-xuất huyết ống hô hấp (ho ra máu, xuất huyết phổi), co thắt cuống phổi, viêm mô kẽ phổi

Rối loạn tiêu hóa:

  • Thường gặp-xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu
  • Ít gặp-loét dạ dày, loét tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi
  • Hiếm-xuất huyết sau phúc mạc
  • Rất hiếm-xuất huyết tiêu hóa & xuất huyết sau phúc mạc với kết quả tử vong, viêm tụy, viêm ruột kết (bao gồm viêm ruột kết gây loét hay viêm đại tràng lympho bào)

Rối loạn gan-mật:

  • Rất hiếm-suy gan cấp, viêm gan, kiểm tra chức năng gan bất thường

Rối loạn da mô dưới da:

  • Thường gặp-thâm tím
  • Ít gặp-nổi mẫn, ngứa, xuất huyết dưới da (ban xuất huyết)
  • Rất hiếm-viêm da bóng giộp (hoại tử biểu bì độc, hội chứng Stevens Johnson, ban đỏ đa dạng), phù, ban đỏ, mề đay, chàm, liken phẳng

Rối loạn thận niệu:

  • Ít gặp-huyết niệu
  • Rất hiếm-viêm cầu thận, tăng creatinine huyết.

Các rối loạn nói chung các điều kiện ở vị trí can thiệp:

  • Thường gặp- xuất huyết ở vị trí chích
  • Rất hiếm-sốt

Xem xét thêm

  • Ít gặp-thời gian chảy máu kéo dài, đếm bạch cầu trung tính giảm, đếm tiểu cầu giảm.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Theo dõi định kỳ các thông số các dấu hiệu thiếu máu, hemoglobin, hematocrit trong quá trình điều trị bằng clopidogrel.
  • Thay huyết tương cấp cứu trong trường hợp xuất huyết giảm tiểu cầu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc kháng đông dạng uống: không khuyến cáo việc dùng kèm clopidogel với các thuốc khàng đông dạng uống do làm tăng mức độ chảy máu.
  • Thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa: nên thận trọng khi dùng kèm clopidogel với các thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa
  • Acetylsalicylat (ASA): ASA không bổ sung việc ức chế tác dụng kết tập tiểu cầu do ADP qua trung gian clopidogel. Tuy nhiên, việc dùng kèm 500mg ASA 2 lần mỗi ngày trong 1ngày không gây tăng đáng kể việc kéo dài thời gian chảy máu do dùng clopidogel. Tương tác dược lực có thể xảy ra giữa clopidogel và ASA, dẫn đến việc tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, nên cẩn thận khi dùng kèm các thuốc này. Tuy nhiên, clopidogel và ASA có thể dùng kèm đến 1 năm
  • Heparin: Một nghiên cứu lâm sàng thực hiện ở người khỏe mạnh, clopidogel không tác động bổ sung lên liều heparin hay thay đổi tác dụng của heparin lên sự đông máu. Việc dùng kèm heparin không ảnh hưởng lên tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của clopidogel. Một tương tác dược lực có thể xảy ra giữa clopidogel và ASA, dẫn đến việc tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, nên cẩn thận khi dùng kèm các thuốc này.
  • Thuốc gây tan huyết khối: sự an toàn khi sử dụng kèm clopidogel, fibrin hay các thuốc gây tan huyết đặc trưng không phải fibrin và các heparin được đánh giá ở những bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Tần suất chảy máu nghiêm trọng về lâm sàng tương tự với tần suất quan sát được khi dùng kèm các thuốc gây tan huyết khối và heparin với ASA
  • NASAID: Một nghiên cứu lâm sàng thực hiện ở người khỏe mạnh, việc dùng kèm clopidogel với naproxen gây tăng xuất huyết tiêu hóa bị che lấp. Tuy nhiên, do thiếu các nghiên cứu tương tác với các NSAID khác nên hiện tại vẫn chưa rõ có việc tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa với tất cả các NSAID. Do đó, nên thận trọng khi dùng kèm NSAID bao gồm ức chế cox-2 và clopidogel
  • Điều trị kèm theo khác: Do clopidogel được chuyển hóa thành hoạt chất có hoạt tính một phần do men CYP2C19 nên việc sử dụng các thuốc ức chế hoạt động của men này sẽ dẫn đến việc giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogel. Sự tương ứng lâm sàng của tương tác này là chưa chắc chắn. Việc dùng kèm các thuốc ức chế men CYP2C19 nên được hạn chế
  • Các thuốc ức chế CYP2C19 bao gồm omeprazole và esomeprazole, fluvoxamine, fluoxetine, moclobemide, voriconazole, fluconazole, ticlopidine, ciprofloxacin, cimetidine, carbamazepine, oxcarbazepine và cloramphenicol
  • Các dữ liệu không nhất quán về các ý nghĩa lâm sàng của tương tác dược động/dược lực này dưới dạng biến cố tim mạch lớn đã được báo cáo từ cả nghiên cứu quan sát lẫn nghiên cứu lâm sàng. Việc dùng kèm omeprazole và esomeprazole nên được cảnh báo hạn chế. Chưa có dữ liệu kết luận về tương tác dược động của clopidogel và các PPI khác
  • Không có chứng cứ các thuốc khác làm giảm acid dạ dày như chẹn H2 (ngoại trừ cimetidine la 2 1 ức chế CYP2C19) hay kháng acid tương tác với tác động chống kết tập tiểu cầu của clopidogel

Các thuốc khác:

  • Một số nghiên cứu lâm sàng đã được thực hiện với clopidogel và các thuốc dùng kèm khác nhằm xem xét khả năng tương tác dược lực và dược động. Không quan sát thấy tương tác dược lực đáng kể về mặt lâm sàng khi dùng kèm clopidogel với atenolol, nifedipine hay cả 2.
  • Hơn nữa, hoạt động dược lực của clopidogel không bị ảnh hưởng đáng kể bởi việc dùng kèm phenobarbital hay oestrogen.
  • Dữ liệu từ các nghiên cứu trên vi lạp thể gan người cho thấy chất chuyển hóa acid carboxylic của clopidogel có thể ức chế hoạt động của cytochrome P450 2C19. Điều này có khả năng dẫn đến việc tăng nồng độ huyết tương của các thuốc như phenytoin và tolbutamide và các NSAID do men cytochrome 450 2C19 chuyển hóa. Dữ liệu từ nghiên cứu CAPRIE cho thấy phenytoin và tolbutamide có thể sử dụng an toàn với clopidogel
  • Ngoại trừ các thông tin tương tác thuốc đặc biệt ở trên, các nghiên cứu tương tác với clopidogel và một số thuốc nói chung được dùng ở các bệnh nhân mắc chứng huyết khối động mạch chưa thể hiện. Tuy nhiên, các bệnh nhân tham gia vào các nghiên cứu lâm sàng với clopidogel nhận các thuốc điều trị kèm theo khác nhau như lợi tiểu, chẹn beta, chẹn kênh Calci, thuốc điều trị cholesterol máu, thuốc giãn vành, thuốc điều trị đái tháo đường (bao gồm insulin), thuốc chống động kinh và thuốc đối vận GPIIb/IIIa sẽ không có tương tác thuốc nghiêm trọng.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Các rối loạn chảy máu và huyết học:

  • Do nguy cơ chảy máu và các tương tác ngoại ý về huyết học, nên nhanh chóng xem xét việc xác định đếm tế bào máu và/hay các thử nghiệm thích hợp khác khi các triệu chứng lâm sàng cho thấy việc chảy máu xuất hiện trong quá trình điều trị. Như các thuốc chống kết tập tiểu cầu khác, nên thận trọng khi sử dụng clopidogel ở các bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu do chấn thương, giải phẫu hay các điều kiện bệnh lý khác và ở các bệnh nhân đang điều trị với ASA, heparin, thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIa hay các kháng viêm non-steroid (NSAID), bao gồm ức chế cox-2. Bệnh nhân nên theo dõi cẩn thận bất kỳ dấu hiệu chảy máu nào, bao gồm hiện tượng chảy máu bị che lấp, đặc biệt suốt những tuần điều trị đầu tiên và/hay sau các tiến trình can thiệp hay giải phẫu tim. Không khuyến cáo việc dùng kèm clopidogel và các thuốc kháng đông dạng uống vì gây tăng mức độ chảy máu. Nếu bệnh nhân sắp trải qua phẫu thuật chọn lọc và hiệu quả kháng đông tạm thời không cần thiết, nên ngừng clopidogel 7 ngày trước khi phẫu thuật. Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ hay nha sĩ là họ có đang dùng clopidogel trước khi giải phẫu và trước khi dùng thêm thuốc mới nào. Clopidogel kéo dài thời gian chảy máu và nên dùng thận trọng ở các bệnh nhân có vết thương có khả năng chảy máu (đặc biệt tiêu hóa và nội nhãn)
  • Nên dặn bệnh nhân khi dùng clopidogel (riêng lẻ hay kết hợp với ASA), có thể thời gian chảy máu lâu hơn bình thường và bệnh nhân nên báo cáo bất kỳ tình trạng chảy máu nào (vị trí hay thời gian) cho bác sĩ điều trị biết.

Chứng huyết khối giảm tiểu cầu ban xuất huyết (TTP):

  • Chứng huyết khối giảm tiểu cầu ban xuất huyết được báo cáo là rất hiếm sau khi dùng clopidogel, thỉnh thoảng sau thời gian ngắn dùng thuốc. Chứng giảm tiểu cầu và bệnh lý thiếu máu tan huyết vi mạch có liên quan đến hoặc kết quả về thần kinh, suy giảm chức năng thận hay sốt. Tình trạng TTP có khả năng gây tử vong đòi hỏi việc điều trị nhanh chóng, bao gồm cả trích huyết tương

Đột quỵ thoáng qua gần đây:

  • Do thiếu dữ kiện nên không khuyến cáo dùng clopidogel suốt 7 ngày đầu sau cơ đột quỵ thoáng qua cấp

Cytochrome C450 2C19 (CYP2C19):

  • Dược lý di truyền: dựa trên dữ liệu nghiên cứu, bệnh nhân giảm chức năng CYP2C19 di truyền có sự phơi nhiễm hệ thống thấp hơn đối với chất chuyển hóa hoạt tính của clopidogel và làm giảm bớt hiệu quả kháng tiểu cầu và nói chung cho thấy tỉ lệ biến cố tim mạch cao hơn sau nhồi máu cơ tim hơn so với bệnh nhân có chức năng CYP2C19 bình thường
  • Do clopidogel được chuyển hóa thành hoạt chất có hoạt tính 1 phần do men CYP2C19 nên việc sử dụng các thuốc ức chế hoạt động của men này sẽ dẫn đến việc giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogel. Sự tương ứng lâm sàng của tương tác này là chưa chắc chắn. Việc dùng kèm các thuốc ức chế men CYP2C19 nên được hạn chế

Suy thận:

  • Kinh nghiệm điều trị với clopidogel ở các bệnh nhân suy thận còn hạn chế. Do đó nện thận trọng khi dùng clopidogel ở các bệnh nhân này

Suy gan:

  • Kinh nghiệm điều trị với clopidogel ở các bệnh nhân suy gan có nguy cơ xuât huyết tạng còn hạn chế. Do đó nện thận trọng khi dùng clopidogel ở các bệnh nhân này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Do chưa có chứng cứ lâm sàng trên sự phơi nhiễm với clopidogel suốt thai kỳ nên không khuyến khích dùng clopidogel suốt thai kỳ
  • Các nghiên cứu trên động vật không chỉ rõ trực tiếp và gián tiếp ảnh hưởng có hại đến sự mang thai, sự phát triển phôi/bào thai, sự sinh đẻ hay sự phát triển của thai nhi

Phụ nữ cho con bú:

  • Chưa có bằng chứng liệu clopidogel có bài tiết qua sữa mẹ ở người hay không. Nghiên cứu trên động vật cho thấy có sự bài tiết clopidogel qua sữa mẹ. Để đề phòng, không nên cho con bú trong suốt thời gian dùng clopidogel.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Clopidogel không ảnh hưởng hay ảnh hưởng không đáng kể trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top