icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Risperidone 1mg Ajanta 60 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
15743
Thương hiệu:
Ajanta
  • Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.
  • Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
  • Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Hướng Thần Risperidone
Quy cách đóng gói 60 viên
Thương hiệu Ajanta
Xuất xứ Ấn độ

Thành phần

  • Risperidone 1mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.
  • Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
  • Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.

Liều dùng

Người lớn:

Tâm thần phân liệt:

  • Khởi đầu 2 mg/ngày; có thể tăng đến 4 mg/ngày vào ngày thứ 2 và nếu cần tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg sau ít nhất 24 giờ.
  • Liều tối đa là 16 mg/ ngày.

Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực:

  • Khởi đầu 2 – 3 mg x 1 lần/ngày.
  • Có thể tăng 1 mg/ngày đến tổng liều 6 mg/ngày sau ít nhất 24 giờ.

Trẻ em:

Tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13 – 17 tuổi và hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổi từ 10 – 17 tuổi:

  •  Khởi đầu 0,5 mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng hoặc buổi tối.
  • Có thể tăng liều với bước tăng liều từ 0,5 mg hoặc 1 mg tới liều 3 mg/ngày cho bệnh tâm thần phân liệt hoặc 2,5 mg/ngày cho bệnh hưng cảm, sau ít nhất 24 giờ. Liều tối đa 6 mg/ ngày.

Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em từ 5 – 16 tuổi:

  • < 20 kg: Khởi đầu 0,25 mg/ngày, tăng đến 0,5 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,25 mg sau 2 tuần trở đi. Liều tối đa là 1 mg/ngày. Thận trọng khi sử dụng cho trẻ < 15 kg.
  • ≥ 20 kg: Khởi đầu 0,5 mg/ngày, tăng đến 1 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,5 mg, sau không dưới 2 tuần. Liều tối đa là 2,5 mg/ngày ở trẻ trên 20 kg và 3 mg/ngày ở trẻ > 45 kg.
  • Bệnh nhi bị ngủ lơ mơ kéo dài, nên dùng 1 lần trước khi ngủ hay chia làm 2 lần/ngày, hay giảm liều.

Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức:

  • Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới 1 – 2 mg x 2 lần/ngày.
  • Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều sau ít nhất 1 tuần.

Bệnh nhân suy gan và suy thận:

  • Khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg x 2 lần/ngày tới liều 1 – 2 mg x 2 lần/ngày.
  • Với liều trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, tăng liều sau ít nhất 1 tuần.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với Risperidone hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • An thần, ngoại tháp, kích động; mất ngủ, lo âu và đau đầu.
  • Khó tiêu, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, mờ mắt, rối loạn chức năng tình dục bao gồm cương dương vật, tiểu tiện không kiểm soát, ban da và các phản ứng dị ứng khác, ngủ gà, khó tập trung, chóng mặt, mệt mỏi và viêm mũi.
  • Hạ huyết áp tư thế, tăng huyết áp.
  • Tai biến mạch máu não, tim nhanh, tăng cân, phù nề, tăng Enzym gan và giảm bạch cầu trung tính và tiểu cầu.
  • Tăng đường huyết.
  • Tăng nồng độ Prolactin phụ thuộc liều.

Tương tác với các thuốc khác

  • Nguy cơ dùng kết hợp Risperidone với những thuốc khác chưa được đánh giá một cách có hệ thống.
  • Do Risperidone có tác dụng chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương vì vậy nên thận trọng khi dùng với các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương.
  • Risperidone có thể đối kháng tác động của Levodopa và các chất đồng vận dopamine khác.
  • Carbamazepine cho thấy làm giảm nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của Risperidone trong huyết tương.
  • Những thuốc cảm ứng men gan khác cũng có tác dụng tương tự.
  • Liều của Risperidone nên được điều chỉnh lại và giảm liều nếu cần thiết khi ngưng dùng Carbamazepine và những thuốc cảm ứng gan khác.
  • Topiramate làm giảm khả dụng sinh học của Risperidone ở mức độ vừa phải nhưng không phải của phần thuốc có hoạt tính chống loạn thần vì thế tương tác thuốc này có vẻ không có ý nghĩa về mặt lâm sàng.
  • Phenothiazines, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng và một số thuốc chẹn beta có thể làm tăng nồng độ Risperidone trong huyết tương nhưng không ảnh hưởng phần có hoạt tính chống loạn thần Amitriptyline không ảnh hưởng đến dược động học của Risperidone hoặc phần có hoạt tính chống loạn thần.
  • Cimetidine và ranitidine làm tăng khả dụng sinh học của Risperdone nhưng không quan trọng đối với hoạt tính chống loạn thần.
  • Fluoxetine và paroetine, các tác nhân ức chế CYP 2D6 làm tăng nồng độ Risperidone trong huyết tương, nhưng ít ảnh hưởng đến phần hoạt tính chống loạn thần của thuốc.
  • Khi sự phối hợp Fluoxetine hay Paroxetine được đặt ra hay ngừng lại, thầy thuốc phải đánh giá lại liều Risperidone.
  • Erythromycine, 1 tác nhân ức chế CYP 3A4 không làm thay đổi dược động học của Risperidone và phần có hoạt tính chống loạn thần.
  • Thuốc ức chế men Cholinesterase, Galantamine và Donezepil không cho thấy kết quả liên quan về mặt lâm sàng đối với dược động học của Risperdone và phần có hoạt tính chống loạn thần.
  • Khi Risperidone được uống cùng với các thuốc gắn kết cao với Protein thì không có sự thế chỗ lẫn nhau có ý nghĩa về mặt lâm sàng của bất cứ thuốc nào từ protein huyết tương.
  • Risperidone không cho thấy kết quả liên quan về mặt lâm sàng đối với dược động học của Lithium, Valproate hay Digoxin.
  • Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu Risperidone.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Cần thận trọng khi sử dụng Risperidone cho:

  • Bệnh nhân lớn tuổi.
  • Bệnh nhân bị bệnh tim mạch (như có tiền sử nhồi máu cơ tim hay thiếu máu cục bộ, suy tim, bất thường về dẫn truyền), bệnh mạch máu não, các tình trạng có thể dẫn đến hạ huyết áp (như mất nước, giảm lưu lượng máu), các tình trạng liên quan đến việc kéo dài khoảng QT và bệnh nhân đang sử dụng các thuốc hạ huyết áp.
  • Bệnh nhân với các triệu chứng Parkinson, sa sút trí tuệ thể Lewy; Bệnh nhân Parkinson hoặc động kinh.
  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  • Bệnh nhân bị tiểu đường đường trước đó (nên theo dõi chặt chẽ việc kiểm soát Glucose huyết khi bắt đầu điều trị); bệnh nhân có yếu tố nguy cơ của bệnh tiểu đường (như béo phì, tiền sử gia đình bị bệnh tiểu đường nên kiểm tra đường huyết lúc đói vào lúc bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó);
  • Risperidone không được sử dụng trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí.
  • Nên ngưng Risperidone từ từ do nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ngưng thuốc, gồm đổ mồ hôi, buồn nôn và nôn, và loạn tâm thần dội ngược khi ngưng thuốc đột ngột.
  • Không nên dùng Risperidone cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Enzyme Lactase toàn phần hay kém hấp thu Glucose-Galactose.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Risperidone chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích tiềm năng vượt trội so với khả năng gây nguy hại cho bào thai.
  • Phụ nữ đang điều trị với Risperidone không nên cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
  • Risperidone có thể làm giảm khả năng phán đoán, suy nghĩ hoặc kỹ năng vận động, bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc nguy hiểm.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top