Savi Mesalazine 500 SaviPharm 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần
- Mesalazin: 500mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ đến trung bình.
- Điều trị viêm đại tràng sigma.
- Điều trị viêm trực tràng.
Liều dùng
Người lớn:
- Điều trị cấp: 4g (tức 8 viên 500 mg/ngày), chia làm 2-3 lần.
- Điều trị duy trì: Liều khởi đầu nên dùng 1,5 g (tức 3 viên 500 mg)/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
- Liều dùng cho từng bệnh nhân, liều khuyến cáo là 2 g (tức 4 viên 500 mg) masalazin/ngày, chia làm nhiều lần.
Trẻ em:
Viêm loét đại tràng cấp:
- Trẻ từ 5 đến 15 tuổi: 15 - 20 mg/kg (tối đa 1 g), 3 lần/ngày.
- Trẻ từ 15 đến 18 tuổi: 1 - 2 g (2 - 4 viên), 2 lần/ngày hoặc tổng liều hàng ngày có thể được chia làm 3 lần.
Điều trị duy trì viêm loét đại tràng và bệnh Crohn:
- Trẻ từ 5 đến 15 tuổi: 10 mg/kg (tối đa 500 mg), 2 lần/ngày.
- Trẻ từ 15 đến 18 tuổi: 2 g/lần, ngày 1 lần.
Ghi chú: không phù hợp cho trẻ từ 2 đến dưới 5 tuổi.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
- Người cao tuổi (>65 tuổi): Không có thông tin về dược động học phù hợp với các bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên. Nên thận trọng với liều lựa chọn cho một bệnh nhân cao tuổi.
Cách dùng
- Dùng đường uống. Nuốt trọn, không được nhai viên.
Quá liều
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể tiêm truyền tĩnh mạch các chất điện giải để tăng lợi tiểu. Trong trường hợp quá liều, tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Tiền sử mẫn cảm với các salicylat hoặc thận mẫn cảm với sulfasalazin.
- Suy thận nặng và rối loạn chức năng gan.
- Hẹp môn vị, tắc ruột.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thường gặp, ADR >1/100:
- Toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt, sốt.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, làm tăng triệu chứng của viêm đại tràng, ợ hơi, táo bón, khó tiêu.
- Da: Mày đay, phát ban, ngứa, mụn trứng cá.
- Hô hấp: Viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và rối loạn tạo máu.
- Tuần hoàn: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng.
- Gan: Tăng transaminase, viêm gan.
- Cơ xương: Đau khớp, chuột rút, đau lưng.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh, chủ yếu tác động đến chân.
- Tiết niệu: Viêm thận, hội chứng thận hư.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng triglycerid.
- Phản ứng khác: Rụng tóc, viêm tụy, hội chứng không dung nạp masalazin.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời với sulfasalazin dạng uống có thể gây tăng nguy cơ độc với thận.
- Đã có thông báo tăng thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Nên cẩn thận trọng nếu sử dụng mesalazine cho bệnh nhân có chức năng gan suy giảm, hoặc suy thận.
- Đã có thông báo loạn tạo máu nghiêm trọng khi dùng masalazin nhưng rất hiếm gặp.
- Mesalazine có thể được dùng ở hầu hết bệnh nhân quá mẫn cảm hoặc dị ứng với sulfasalazin. Tuy nhiên, cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị dị ứng với sulfasalazin (nguy cơ dị ứng với salicylat).
- Cần theo dõi về huyết học, nếu người bệnh có chảy máu không rõ nguyên nhân, có các vết thâm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc viêm họng.
- Thuốc này không được khuyên dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Cần theo dõi đều đặn chức năng thận như định lượng creatinin huyết thanh, đặc biệt là trong giai đoạn đầu điều trị. Nên nghi ngờ độc tính đối với thận do mesalazineở những bệnh nhân xuất hiện chức năng thận bất thường trong thời gian điều trị.
- Viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim do mesalazine đã được ghi nhận trong những trường hợp hiếm. Phải ngừng điều trị khi nghi ngờ có những tác dụng không mong muốn này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thận trọng khi dùng cho người mang thai và chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra. Có một lượng ít thuốc đi qua nhau thai.
- Phụ nữ cho con bú: Thận trọng trong thời kỳ cho con bú và chỉ dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Hầu như không ảnh hưởng. Các ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc khi dùng mesalazine chưa được báo cáo.
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: