icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Savi Alendronate Forte 70mg Savipharm 3 vỉ x 4 viên

Số lượt mua:
2
Mã sản phẩm:
7634
Thương hiệu:
SaviPharma
Giá bán lẻ:
Liên hệ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 12 viên
Thương hiệu SaviPharma
Xuất xứ Việt Nam

Thành phần

  • Acid alendronic 70mg

Tá dược: (Acid citric khan, natri carbonat khan, manitol, povidon K30, polyethylen glycol 6000, natri benzoat, aspartam, bột mùi chanh)

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh và loãng xương ở nam giới.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

  • Uống mỗi lần 1 viên 70 mg (SaVi Alendronate forte), một lần duy nhất trong tuần.

Cách dùng

  • Dùng đường uống
  • Hòa tan một viên sủi bọt trong 1 ly chứa khoảng 100 — 150 ml nước đun sôi để nguội và uống ngay khi thuốc đã tan hoàn toàn.

Các đặc điểm cân lưu ý khi uống thuốc:

  • Nên uống thuốc ít nhất 30 phút trước khi ăn, uống hoặc dùng thuốc khác trong ngày.
  • Uống thuốc xong phải đợi ít nhất 30 phút rồi mới ăn, uống hoặc dùng một thuốc khác, như thế sẽ giúp alendronat được hấp thu tốt hơn.
  • Không uống thuốc với nước cam và cà phê vì làm giảm hấp thu alendronat.
  • Bệnh nhân không nên ngậm hoặc nhai viên sủi bọt SaVi Alendronate Forte. Người bệnh cần bổ sung calci và vitamin D, nếu chế độ ăn uống không đủ cung cấp.
  • Ngoài ra bệnh nhân không nên uống alendronat vào lúc đi ngủ hoặc trước khi dậy trong ngày.
  • Nếu quên dùng thuốc,, khong được uống vào buổi tối, nên uống liều đã quên vào sáng ngày hôm sau và tiếp tục uống thuốc theo lịch bình thường. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều.
  • Nếu bệnh nhân uống quá liều, uống ngay một ly sữa và liên hệ ngay với bác sĩ. Không cố gây nôn. Không được nằm.

Quá liều

  • Không có thông tin riêng biệt nào về điều trị quá liều alendronat.
  • Giảm calci máu, giảm phosphat máu và các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hóa trên như rối loạn tiêu hóa ở dạ dày, ợ nóng, viêm thực quản, viêm hoặc loét dạ dày có thể do uống quá liều alendronat. 
  • Nên cho dùng sữa và các chất kháng acid để liên kết alendronat. Do nguy cơ kích ứng thực quản, không được gây nôn. Thẩm tách không hiệu quả.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị dị dạng thực quản làm chậm tháo sạch thực quản, thí dụ hẹp hoặc không giãn tâm vị thực quản.
  • Không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút.
  • Giảm calci máu.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rất thường gặp, ADR > 1/10

  • Cơ xương: Đau cơ, đau xương, đau khớp.

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: đau bụng, khó tiêu, đầy dụng, táo bón, tiêu chảy, loét thực quản, khó nuốt, trào ngược acid dạ dày.
  • Da và phần phụ: Ngứa, rụng tóc.
  • Cơ xương: Sưng khớp.
  • Khác: Suy nhược, mệt mỏi, phù ngoại biên.

Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100

  • Mắt: Viêm màng bồ đào, viêm củng mạc, viêm thượng củng mạc.
  • Tiêu hóa: Loạn vị giác, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, viêm thực quản, trợt thực quản, phân màu đen.
  • Da và phần phụ: Nổi ban, đỏ da.
  • Khác: Các phản ứng đáp ứng cấp tính thoáng qua (đau cơ, khó chịu và hiếm khi sốt) khá điển hình.

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1.000

  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm ngứa, nổi mề đay.
  • Chuyển hóa: Hạ calci huyết có triệu chứng.
  • Tiêu hóa: Hẹp thực quản; loét hầu họng; loét, thủng, xuất huyết đường tiêu hóa trên.
  • Da và phần phụ: Nổi ban do tăng nhạy cảm với ánh sáng, các phản ứng nghiêm trọng trên da bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN: Toxic Epidermal Necrolysis).
  • Cơ xương: Gãy thân xương dài và gãy dưới mấu chuyển không điển hình, hoại tử xương hàm, nứt xương do áp lực.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000

  • Cơ xương: Hoại tử xương ống tai ngoài.

Tương tác với các thuốc khác

  • Estrogen: An toàn và hiệu quả của việc sử dụng đồng thời liệu pháp thay thế hormon và alendronat cho phụ nữ sau mãn kinh chưa được xác định, vì vậy không khuyến cáo cách dùng đồng thời này.
  • Các chất bổ sung calci và các thuốc chống acid (antacid): Có thể làm giảm hấp thu alendronat. Vì vậy, người bệnh cần phải chờ ít nhất nửa giờ sau khi uống alendronat rồi mới dùng bất kỳ thuốc nào khác.
  • Aspirin: Trong các nghiên cứu lâm sàng, tỷ lệ các phản ứng không mong muốn ở đường tiêu hoá trên tăng ở người bệnh dùng đồng thời alendronat, liều lớn hơn 10mg/ngày, với các hợp chất chứa aspirin.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể dùng alendronat ở người bệnh đang uống thuốc NSAID. Tuy nhiên thuốc NSAID thường gây kích ứng đường tiêu hoá, nên phải thận trọng khi dùng cùng với alendronat.
  • Levothyroxin: Sinh khả dụng của alendronat giảm nhẹ khi dùng chung với levothyroxin.

 Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Giống như các bisphosphonat khác, alendronat có thé gây kích ứng tại chỗ niêm mạc đường tiêu hóa trên.
  • Đã có báo cáo những tác dụng có hại ở thực quản như: viêm thực quản, loét thực quản và trầy trợt thực quản, hiếm khi dẫn tới hẹp hoặc thủng thực quản khi điều trị băng alendronat. Vì vậy, thầy thuốc cần cảnh giác Với bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào báo hiệu về phản ứng của thực quản, người bệnh cần được chỉ dẫn để ngừng uống alendronat và báo cho thầy thuốc ngay nếu thấy khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức, ợ nóng mới xuất hiện hoặc ngày một xấu đi.
  • Nguy cơ mắc biến cố nặng về thực quản gặp nhiều hơn ở những người bệnh nằm ngay sau khi uống alendronat và/ hoặc vẫn tiếp tục dùng alendronat sau khi thấy có những triệu chứng kích ứng thực quản. Vì vậy, cần hướng dẫn đầy đủ về cách dùng thuốc cho người bệnh hiểu là rất quan trọng.
  • Do alendronat có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa trên và làm cho bệnh xấu đi, cần thận trọng khi dùng alendronat ở người đang có bệnh về đường tiêu hóa trên (ví dụ khó
    nuốt, các bệnh thực quản, viêm dạ dày, viêm hoặc loét tá tràng).
  • Hoại tử xương hàm cũng được báo cáo ở những bệnh nhân bị loãng xương đã dùng bisphosphonat dạng uông. Để phòng ngừa cần kiểm tra về nha khoa thích hợp trước khi điều trị bằng bisphosphonat ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đồng thời (ví dụ như ung thư, hóa trị, xạ trị, corticosteroid, kém vệ sinh răng miệng).
  • Đau cơ, xương, khớp đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc bisphosphonat (bao gồm alendronat). Thời gian để khởi phát các triệu chứng từ một ngày đến vài tháng sau khi bắt đầu điều trị. Hầu hết các triệu chứng giảm sau khi ngưng điều trị; một vài trường hợp tái phát khi sử dụng lại các thuốc tương tự hoặc bisphosphonat khác.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Thông qua tác dụng cân bằng calci nội môi và chuyển hóa xương, alendronat có thể gây tổn hại cho bào thai hoặc cho trẻ mới sinh. Đã thấy những trường hợp sinh khó và tạo xương không hoàn chỉnh trong những nghiên cứu trên động vật. Không loại trừ điều đó cũng có thể liên quan đến người, nên không được dùng alendronat trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Không biết alendronat có tiết qua sữa mẹ hay không.Cần thận trọng khi dùng alendronat cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Các phản ứng phụ như nhìn mờ, chóng mặt, đau cơ, xương, khớp nặng có thể xảy ra gây ảnh hưởng đên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top