icon 0939 115 175 - icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Sevspera 800mg Prospera 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
19701
Thương hiệu:
Prospera

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích

Thành phần

  • Sevelamer: 800mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Sevelamer được chỉ định để kiểm soát tình trạng tăng phosphate huyết ở bệnh nhân đang thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
  • Sevelamer cũng được chỉ định để kiểm soát tình trạng tăng phospho huyết ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính không lọc máu với phospho huyết thanh ≥ 1,78 mmol/l.
  • Sevelamer nên được sử dụng cùng với các chế phẩm bổ sung canxi, 1,25-dihydroxy vitamin D3 để kiểm soát sự tiến triển của bệnh loạn dưỡng xương do thận.
  • Sevelamer dạng bột pha hỗn dịch uống được chỉ định để kiểm soát tình trạng tăng phosphat huyết ở bệnh nhi (> 6 tuổi và diện tích bề mặt cơ thể (BSA)> 0,75 m 2) bị bệnh thận mạn tính.

Liều dùng

Người lớn:

  • Liều khởi đầu của Sevelamer là 2,4 g hoặc 4,8 g mỗi ngày dựa trên tình trạng lâm sàng và mức phospho huyết thanh. Sevelamer phải được sử dụng ba lần mỗi ngày trong bữa ăn.

Mức phospho huyết thanh ở bệnh nhân

Tổng liều sevelamer cacbonat hàng ngày được dùng trong 3 bữa ăn mỗi ngày

1,78 - 2,42 mmol/l (5,5 - 7,5 mg/dl)

2,4 g

> 2,42 mmol/l (> 7,5 mg/dl)

4,8 g

  • Nuốt nguyên vẹn viên thuốc và không được nghiền, nhai hoặc chia viên thành nhiều phần trước khi uống.

Trẻ em:

  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của sevelamer ở ​​trẻ em dưới 18 tuổi. Sevelamer không được khuyến cáo ở trẻ em dưới 18 tuổi. (dạng viên nén bao phim)
  • Tính an toàn và hiệu quả của sevelamer ở trẻ em dưới 6 tuổi hoặc ở trẻ em có BSA dưới 0,75 m² chưa được xác định. Không có sẵn dữ liệu. Đối với bệnh nhi có BSA <1,2 m² nên dùng bột pha hỗn dịch uống, vì các công thức viên nén chưa được thử nghiệm trong dân số này. (dạng bột pha hỗn dịch uống)

Cách dùng

  • Mỗi gói 2,4 g bột phải được phân tán trong 60 mL nước trước khi sử dụng. Hỗn dịch nên được uống trong vòng 30 phút sau khi được phân tán trong nước. Thuốc nên được dùng trong hoặc sau khi ăn. Để thay thế cho nước, bột có thể được trộn trước với một lượng nhỏ đồ uống hoặc thực phẩm (ví dụ: 100 gam/120 ml) và dùng trong vòng 30 phút. Không làm nóng bột (lò vi sóng) hoặc thêm vào thức ăn, chất lỏng nóng.

Quá liều

  • Sevelamer hydrochloride, sevelamer carbonate đã được dùng cho những người tình nguyện khỏe mạnh bình thường với liều lượng lên đến 14g mỗi ngày trong 8 ngày tương đương với 17 viên 800mg mỗi ngày trong tám ngày mà không có tác dụng không mong muốn.
  • Ở bệnh nhân suy thận mạn đang lọc máu, liều tối đa được nghiên cứu là 14g sevelamer cacbonat và 13g sevelamer hydrochloride. Không có báo cáo về quá liều với sevelamer carbonate hoặc sevelamer hydrochloride ở bệnh nhân.

Cách xử lý khi quá liều:

  • Vì sevelamer không được hấp thu nên nguy cơ nhiễm độc toàn thân thấp. Trong trường hợp ngộ độc cấp thì nên tiến hành điều trị triệu chứng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hạ phospho máu.
  • Tắc ruột.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi.

Ít gặp:

  • Nhiễm toan, tăng nồng độ clorua huyết thanh.

Hiếm gặp:

  • Quá mẫn, ngứa, phát ban, tắc ruột, thủng ruột, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm đại tràng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sevelamer làm giảm sinh khả dụng của ciprofloxacin khoảng 50% khi dùng đồng thời.
  • Giảm nồng độ ciclosporin, mycophenolate mofetil và tacrolimus đã được báo cáo ở bệnh nhân cấy ghép khi dùng đồng thời với sevelamer.
  • Tăng nồng độ phosphat đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với sevelamer.
  • Thuốc chống loạn nhịp tim bị giảm sinh khả dụng giảm uống đồng thời sevelamer.
  • Giảm sinh khả dụng thuốc chống co giật khi dùng chung với sevelamer.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của sevelamer ở ​​bệnh nhân người lớn mắc bệnh thận mạn tính không lọc máu với phốt pho huyết thanh <1,78 mmol/l. Do đó sevelamer hiện không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân này.

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của sevelamer ở ​​những bệnh nhân mắc các chứng rối loạn sau:

  • Chứng khó nuốt
  • Rối loạn nhu động đường tiêu hóa nghiêm trọng bao gồm chứng liệt dạ dày không được điều trị hoặc nặng, giữ lại các chất trong dạ dày và nhu động ruột bất thường hoặc không đều.
  • Bệnh viêm ruột
  • Phẫu thuật đường tiêu hóa
  • Do đó cần thận trọng khi dùng sevelamer cho những bệnh nhân này.
  • Táo bón có thể là một triệu chứng báo trước liên quan đến tác dụng phụ tắc ruột hiếm gặp. Bệnh nhân bị táo bón nên được theo dõi cẩn thận trong khi điều trị bằng sevelamer. Việc điều trị bằng thuốc sevelamer nên được đánh giá lại ở những bệnh nhân bị táo bón nặng hoặc các triệu chứng rối loạn tiêu hóa nghiêm trọng khác.

Vitamin tan trong dầu và thiếu folate:

  • Sevelamer làm giảm hàm lượng vitamin A, D, E, K (yếu tố đông máu) và acid folic trong máu. Ở những bệnh nhân không dùng vitamin bổ sung nhưng đang dùng thuốc sevelamer, tình trạng vitamin A, D, E và K huyết thanh nên được đánh giá thường xuyên. Khuyến cáo bổ sung vitamin nếu cần thiết. Khuyến cáo rằng bệnh nhân suy thận mạn không chạy thận được bổ sung vitamin D (khoảng 400 IU vitamin D tự nhiên mỗi ngày), có thể là một phần của chế phẩm đa sinh tố được bổ sung ngoài liều sevelamer carbonat của họ. Ở những bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc, nên theo dõi bổ sung các vitamin tan trong chất béo và axit folic, vì vitamin A, D,
  • Hiện tại không có đủ dữ liệu để loại trừ khả năng thiếu folate trong quá trình điều trị sevelamer carbonate dài hạn. Ở những bệnh nhân không dùng axit folic bổ sung nhưng đang dùng thuốc sevelamer, mức độ folate nên được đánh giá thường xuyên.

Hạ canxi máu/tăng canxi máu:

  • Bệnh nhân suy thận mạn có thể bị hạ canxi máu hoặc tăng canxi máu. Sevelamer không chứa bất kỳ canxi nào. Do đó, nên theo dõi nồng độ canxi huyết thanh trong khoảng thời gian đều đặn và canxi nguyên tố nên được bổ sung nếu cần.

Nhiễm toan chuyển hóa:

  • Bệnh nhân bị bệnh thận mạn tính có nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa. Do đó nên theo dõi nồng độ bicarbonate trong huyết thanh.

Viêm phúc mạc:

  • Bệnh nhân lọc máu phải chịu một số rủi ro nhiễm trùng nhất định đối với phương thức lọc máu. Viêm phúc mạc là một biến chứng đã biết ở những bệnh nhân được thẩm phân phúc mạc và trong một nghiên cứu lâm sàng với sevelamer hydrochloride, số lượng các trường hợp viêm phúc mạc được báo cáo ở nhóm sevelamer nhiều hơn so với nhóm chứng. Bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc cần được theo dõi chặt chẽ để đảm bảo sử dụng đúng kỹ thuật vô trùng thích hợp và xử trí kịp thời bất kỳ dấu hiệu và triệu chứng nào liên quan đến viêm phúc mạc.

Cường cận giáp:

  • Sevelamer không được chỉ định để kiểm soát cường tuyến cận giáp. Ở những bệnh nhân bị cường tuyến cận giáp thứ phát, nên sử dụng sevelamer cùng với các chế phẩm bổ sung canxi, 1,25-dihydroxy vitamin D3.
  • Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Chỉ nên dùng sevelamer cho phụ nữ có thai nếu thực sự cần thiết và sau khi đã tiến hành phân tích nguy cơ/lợi ích cẩn thận cho cả mẹ và thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Chỉ nên dùng sevelamer cho phụ nữ cho con bú nếu thực sự cần thiết và sau khi đã tiến hành phân tích nguy cơ/lợi ích cẩn thận cho cả mẹ và trẻ sơ sinh.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top