Somastop An Thiên 30 gói x 1g
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 gói |
Thương hiệu | An Thiên Pharma |
Tiêu hóa | Sucralfate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần
- Sucralfat: 1g.
Công dụng (Chỉ định)
- Somastop được chỉ định để điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, viêm dạ dày mạn tính và phòng ngừa loét dạ dày – tá tràng do stress ở bệnh nhân loét dạ dày nặng.
Liều dùng
Loét dạ dày, loét tá tràng, viêm dạ dày mạn tính:
- Người lớn: Liều thường dùng là 2 g, mỗi ngày hai lần vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ, hoặc 1 g x 4 lần/ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn và trước khi đi ngủ. Liều tối đa hàng ngày là 8 g.
- Thường cần điều trị từ 4 – 6 tuần đề chữa loét, nhưng trong những trường hợp kháng thuốc, có thể cần tới 12 tuần.
- Thuốc kháng acid có thể được sử dụng để giảm đau nhưng không nên dùng nửa giờ trước hoặc sau khi dùng sucralfate.
- Trẻ em: Trẻ em trên 4 tuổi liều dùng 40 – 80 mg/kg cân nặng/ngày chia làm 3-4 lần, uống 1 giờ trước bữa ăn và trước khi đi ngủ.
- Các trường hợp khác dùng theo chỉ định của bác sĩ.
- Người già: Không có chỉ định về liều đặc biệt cho người già nhưng như với tất cả các thuốc, nên dùng liều thấp nhất cổ hiệu quả.
Phòng loét dạ dày – tá tràng do stress:
- Người lớn: Liều thường dùng là 1 g x 6 lần/ngày. Liều tối đa không quá 8 g mỗi ngày. Thuốc kháng acid có thể được dùng để giảm đau nhưng không nên dùng trong nửa giờ trước hoặc sau khi uống sucralfate
- Người già: Không có chỉ định về liều đặc biệt cho người già nhưng như với tất cả các thuốc, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Cách dùng
- Cho thuốc trong gói vào một lượng nước thích hợp, khuấy cho phân tán đều và uống. Có thể tráng lại với nước nếu cần.
Quá liều
- Trong một thử nghiệm lâm sàng trên người khỏe mạnh dùng quá liều sucralfate, hầu hết các trường hợp đều không có triệu chứng, nhưng trong một vài trường hợp, đã có các triệu chứng đau bụng, buồn nôn và nôn.
- Các nghiên cứu về độc tính cấp tính trên động vật, sử dụng liều lên đến 12 g/kg, không tìm ra liều gây chết. Rủi ro liên quan đến quá liều là tối thiểu.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân quá mẫn với sucralfate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Bảng liệt kê các phản ứng có hại:
Hệ cơ quan | Tần số | Tác dụng không mong muốn |
Rối loạn hệ miễn dịch | Chưa biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn) | Phản ứng phản vệ bao gồm ngứa, mày đay phù, khó thở |
Rối loạn hệ thần kinh | Chưa biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn) | Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ |
Rối loạn thính giác | Chưa biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn) | Chóng mặt |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp (> 1% và < 10%) | Táo bón |
Ít gặp (> 0,1% và <1%) | Khô miệng buồn nôn | |
Hiếm gặp (> 0,01% và <0,1%) | Bezoar1 | |
Chưa biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn) | Tiêu chảy, nôn khó chịu dạ dày khó tiêu, đầy hơi | |
Rối loạn da và mô dưới da | Hiếm gặp (> 0,01% và <0,1%) | Ban da |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Chưa biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn) | Đau lưng |
Tổn thương, ngộ độc và các biến chứng | Chưa biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn) | Loạn dưỡng xương2, nhuyễn xương, bệnh não2, thiếu máu2 |
(1) Đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị loét dạ dày, bệnh nhân dùng ống thông dạ dày hoặc trẻ nhẹ cân.
(2) Đã được báo cáo ở bệnh nhân suy thận mạn tính.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Các tác dụng không mong muốn của sucralfat ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Việc sử dụng đồng thời với sucralfate có thể làm giảm sinh khả dụng của một số thuốc như các thuốc nhóm fluoroquinolone (ciprofloxacin và norfloxacin), tetracycline, kétoconazole, sulpiride, digoxin, warfarin, phenytoin, theophylline, lévothyroxine, quinidine và thuốc kháng histamin H2. Sinh khả dụng của các thuốc này có thể được phục hồi bằng cách dùng cách xa sucralfate hai giờ. Sự tương tác này không mang tính hệ thống, có lẽ là do các tác nhân này bị sucralfate kết dính trong đường tiêu hóa. Vì sucralfate có khả năng thay đổi sự hấp thu cua một số thuốc từ đường tiêu hóa, cần phải cân nhắc dùng riêng sucralfate với các thuốc khác.
- Sucralfate không nên dũng chung với các chế phẩm citrate. Khi dùng đồng thời các chế phẩm citrate với sucralfate có thể làm tăng nồng độ nhôm trong máu. Cơ chế này có thể là do sự tạo chelate nhôm làm tăng sự hấp thu nhôm.
- Việc sử dụng sucralfate và đưa thức ăn vào ruột bằng ống thông dạ dày – ruột phải cách nhau một giờ ở những bệnh nhân dùng sucralfate để dự phòng loét tá tràng. Trong một số ít trường hợp, sự hình thành bezoar đã được báo cáo khi sucralfate và thức ăn qua đường ruột được cho dùng gần nhau.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Cảnh báo tá dược:
- Mỗi gói Somastop có chứa 5 mg aspartam, có thể có hại cho những bệnh nhân có chứng phenylketone niệu (PKU) (một số rối loạn di truyền hiếm gặp trong đó phenylalanine tích tụ trong cơ thể).
- Thuốc này có chứa sucrose. Việc sử dụng nó không được khuyến khích ở bệnh nhân không dung nạp frutose, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu enzym sucrase/isomaltase
Thận trọng:
- Ở những bệnh nhân suy thận nặng hoặc mạn tính, nên dùng Somastop cẩn thận và chỉ dùng để điều trị ngắn hạn. Một lượng nhỏ nhôm được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhôm có thể tích tụ. Loạn dưỡng xương do nhôm, nhuyễn xương, bệnh não và thiếu máu đã được báo cáo ở bệnh nhân suy thận mạn tính. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, các xét nghiệm nhôm, phosphate, canxi và phosphatase kiềm cần được thực hiện định kỳ do sự giảm bài tiết.
- Việc sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa nhôm khác không được khuyến cáo vì nhôm có khả năng bị hấp thu và gây ra độc tính.
- Bezoar đã được báo cáo sau khi dùng sucralfate chủ yếu ở bệnh nhân bệnh nặng cần điều trị đặc biệt (ICU). Phần lớn những bệnh nhân này (bao gồm cả trẻ sơ sinh không được khuyên dùng sucralfate) đã có các tình trạng bệnh lý tiềm ẩn dẫn đến sự hình thành bezoar (như là chậm lưu thông dạ dày do phẫu thuật, điều trị bằng thuốc hoặc các bệnh làm giảm khả năng vận động) hoặc đang được tiếp nhận thức ăn qua đường ống ruột.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu về gây quái thai ở chuột và thỏ với liều cao gấp 50 lần liều trên người đã cho thấy không có bằng chứng gây hại cho thai nhi. An toàn ở phụ nữ mang thai chưa được thiết lập và chỉ nên sử dụng sucralfate trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa biết sucralfate có bài tiết vào sữa hay không, cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu thấy buồn ngủ hoặc chóng mặt.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: