Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.
Sorafenib
Tổng quan (Dược lực)
Sorafenib là một loại thuốc ức chế kinase được dùng để điều trị ung thư thận nguyên phát, ung thư gan nguyên phát tiên tiến, và ung thư biểu mô tuyến giáp tiên tiến có khả năng kháng phóng xạ iod.
Công dụng (Chỉ định)
- Điều trị ung thư tế bào thận tiến triển.
- Ung thư biểu mô tế bào gan (HCC).
- Ung thư tuyến giáp.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Quá mẫn với thuốc
Tương tác thuốc
- Dexamethasone;
- Neomycin;
- Thuốc chống đông (warfarin, Coumadin);
- Thuốc động kinh - carbamazepine, fosphenytoin, phenobarbital, phenytoin; hoặc là
- Thuốc điều trị lao - rifabutin, rifampin.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Thường gặp: Phát ban, hội chứng tay chân (Palmar-plantar erythrodysesthesia hoặc PPE) - phát ban da, sưng, đỏ, đau và / hoặc lột da trên lòng bàn tay và lòng bàn chân, bệnh tiêu chảy, mệt mỏi.
- Ít gặp: Huyết áp cao (đặc biệt trong 6 tuần đầu điều trị), rụng tóc (rụng tóc hoặc rụng tóc), buồn nôn, ngứa,số lượng bạch cầu thấp, tăng nguy cơ nhiễm trùng, chán ăn, nôn mửa, tăng lượng amylase / lipase máu, mức phốt pho thấp, táo bón, khó thở, ho tê, ngứa ran hoặc đau ở bàn tay và bàn chân, số lượng tiểu cầu thấp, da khô, đau bụng, xương, cơ, đau khớp, đau đầu, giảm cân.
Lưu ý
Sorafenib có thể đi vào dịch cơ thể (nước tiểu, phân, chất nôn). Những người chăm sóc nên đeo găng tay cao su khi làm sạch chất dịch cơ thể của bệnh nhân, xử lý rác thải bị ô nhiễm hoặc giặt hoặc thay tã. Rửa tay trước và sau khi tháo găng tay. Rửa bẩn quần áo và khăn riêng giặt khác.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.