Spirilix 50mg Pymepharco 2 vỉ x 15 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Thành phần
- Sulpirid 50mg.
Công dụng (Chỉ định)
- Spirilix 50mg được chỉ định trong điều trị các chứng bệnh tâm thần phân liệt cấp và mãn tính, các rồi loạn tâm thần, lo âu, trầm cảm, chóng mặt, loét dạ dày.
Liều dùng
Liều dùng điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em trên 14 tuổi:
- Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200 - 400 mg/lần, ngày 2 lần. Nếu cần có thể tăng liều tối đa 800 mg/ngày, ngày 2 lần.
- Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 400 mg/lần, ngày 2 lần. Nếu cần có thể tăng liều tối đa 1,2 g/ngày, ngày 2 lần.
- Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 - 600 mg/lần, ngày 2 lần.
Người cao tuổi liều khởi đầu thấp rồi tăng dần đến liều hiệu quả.
Người suy thận: Phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc độ thanh thải creatinin.
- Độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều dùng bình thường.
- Độ thanh thải creatinin 10 - 30 ml/phút:Dùng liều bằng 1/2 liều dùng bình thường.
- Độ thanh thải dưới 10 ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều dùng bình thường.
Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng Sulpirid, nếu có thể.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Quá liều thuốc thường gặp khi dùng từ 1 đến 16 g nhưng chưa có tử vong ngay cả liều ở 16 g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng. Sự quá liều có thể biểu hiện qua các dấu hiệu kích động, lú lẫn, hôn mê, hạ huyết áp.
- Xử trí: Sulpirid không có thuốc giải độc đặc hiệu. Vì vậy, nên rửa dạ dày khi mới uống thuốc, cho uống than hoạt, kiềm hóa nước tiểu để tăng thải thuốc. Dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng khác.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Các khối u phụ thuộc Prolactin: Các khối u tuyến yên hoặc ung thư tuyến vú.
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.
- Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Sulpirid dung nạp tốt. Dùng liều điều trị có thể gây mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin tạm thời và có hồi phục, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt.
- Ít gặp các hội chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson, kích thích thần kinh, khoảng QT kéo dài. Hiếm khi bị chứng vú to ở nam giới, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp.
- Một số phản ứng khác như hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
- Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Nên thận trọng khi phối hợp với levodopa vì có đối kháng tương tranh giữa levodopa và các thuốc an thần kinh.
- Dùng đồng thời với rượu có thể làm tăng tác dụng an thần của thuốc an thần kinh.
- Dùng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp thế đứng (do hiệp đồng tác dụng).
- Dùng đồng thời các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1 có tác dụng an thần, barbiturat, thuốc an thần giải lo âu, clonidin, thuốc ngủ, methadone) có thể làm tăng ức chế thần kinh trung ương, gây hậu quả xấu, nhất là những người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở người lớn tuổi, suy thận nặng, bệnh Parkinson, bệnh động kinh, tiền sử có các cơn co giật (trước đây hoặc trong thời gian gần đây).
- Không nên uống rượu trong thời gian điều trị.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Nên thận trọng khi sử dụng thuốc trong thời kì có thai và liều dùng giảm vào cuối thai kì.
- Phụ nữ cho con bú: Sự bài tiết qua sữa mẹ được ước tính là 1/1000 của liều dùng hằng ngày. Do đó, không nên dùng ở phụ nữ cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Không nên lái xe hay vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc do tác dụng gây buồn ngủ của thuốc.
Bảo quản
- Nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: