Bisostad 2.5 Stella Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mã SP: 1775

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#1775
Bisostad 2.5 Stellapharm 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Số đăng ký: VD-24559-16

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Tìm thuốc Bisoprolol khác

Tìm thuốc cùng thương hiệu Stellapharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc
Nhà sản xuất

Stellapharm

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Bisoprolol fumarate: 2.5mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực
  • Suy tim mạn tính ổn định, từ vừa đến nặng, kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu và glycosid trợ tim.

Liều dùng

Tăng huyết áp và đau thắt ngực ở người lớn:

  • Liều đầu tiên thường dùng là 2,5 – 5 mg x 1 lần/ngày, nếu liều 5 mg không có hiệu quả điều trị đầy đủ, có thể tăng lên 10 mg, và sau đó nếu cần thiết có thể tăng lên 20 mg, 1 lần/ngày.

Suy tim mạn tính ổn định ở người lớn:

  • Điều trị theo phác đồ chuẩn: Bắt đầu điều trị bằng bisoprolol khi tình trạng bệnh nhân ổn định (không suy tim cấp).

Điều trị bằng bisoprolol được bắt đầu với việc điều chỉnh, liều tăng dần theo các bước sau:

  • Tuần 1: 1,25 mg (sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng liều 1,25 mg.), 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 2: 2,5 mg, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 3: 3,75 mg, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 4 – 7: 5 mg, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Tuần 8 – 11: 7,5 mg, 1 lần/ ngày, nếu dung nạp tốt tăng lên.
  • Điều trị duy trì sau đó: 10 mg, 1 lần/ ngày.
  • Liều tối đa là 10 mg, 1 lần/ ngày.

Bệnh nhân suy thận và suy gan:

  • Việc xác định liều cho các trường hợp này cần hết sức thận trọng.

Cách dùng

  • Dùng đường uống, nên uống vào buổi sáng và có thể kèm với thức ăn.

Quá liều

  • Chưa có báo cáo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần điều trị co bóp tim mạch theo đường tiêm tĩnh mạch.
  • Sốc tim.
  • Blốc nhĩ thất độ II hoặc III (không đặt máy tạo nhịp).
  • Hội chứng nút xoang.
  • Blốc xoang nhĩ.
  • Nhịp tim chậm dưới 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị.
  • Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100 mm Hg).
  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
  • U tế bào ưa crôm không được điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hóa.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực/trí nhớ.
  • Khô miệng.
  • Nhịp tim chậm, hồi hộp và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
  • Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
  • Đau dạ dày/thượng vị/bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Đau cơ/khớp, đau lưng/cổ, co cứng bụng, co giật/run.
  • Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, đổ mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mạch ở da.
  • Rối loạn thị giác, đau mắt/nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.
  • Gút.
  • Hen suyễn/ co thắt khí quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
  • Giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.
  • Ban xuất huyết.
  • Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.

Tương tác với các thuốc khác

  • Chưa có báo cáo.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Thuốc chẹn beta có thể dẫn đến suy giảm thêm co bóp của cơ tim và thúc đẩy suy tim nặng hơn.
  • Khi có các dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của suy tim, cần phải xem xét việc ngừng dùng bisoprolol.
  • Không ngừng đột ngột thuốc chẹn beta ở người bị bệnh động mạch vành và tăng năng tuyến giáp.
  • Các thuốc chẹn beta có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng thiếu máu động mạch trên bệnh nhân mắc bệnh mạch máu ngoại vi.
  • Dùng thận trọng bisoprolol ở bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không thể dung nạp với điều trị chống tăng huyết áp khác.
  • Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết, đặc biệt nhịp tim nhanh ở bệnh nhân hay bị hạ glucose huyết, hoặc bệnh nhân đái tháo đường đang dùng insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết uống.
  • Phải đặc biệt thận trọng khi dùng với thuốc gây mê làm suy giảm chức năng cơ tim.
  • Không chỉ định bisoprolol cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc (đặc biệt khi bắt đầu điều trị, thay đổi liều, có uống rượu).
  • Thuốc chẹn beta có thể dẫn đến suy giảm thêm co bóp của cơ tim và thúc đẩy suy tim nặng hơn.
  • Khi có các dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên của suy tim, cần phải xem xét việc ngừng dùng bisoprolol.
  • Không ngừng đột ngột thuốc chẹn beta ở người bị bệnh động mạch vành và tăng năng tuyến giáp.
  • Các thuốc chẹn beta có thể gây ra hoặc làm nặng thêm triệu chứng thiếu máu động mạch trên bệnh nhân mắc bệnh mạch máu ngoại vi.
  • Dùng thận trọng bisoprolol ở bệnh nhân có bệnh co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không thể dung nạp với điều trị chống tăng huyết áp khác.
  • Các thuốc chẹn beta có thể che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết, đặc biệt nhịp tim nhanh ở bệnh nhân hay bị hạ glucose huyết, hoặc bệnh nhân đái tháo đường đang dùng insulin hoặc các thuốc hạ glucose huyết uống.
  • Phải đặc biệt thận trọng khi dùng với thuốc gây mê làm suy giảm chức năng cơ tim.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không chỉ định bisoprolol cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe vận hành máy móc (đặc biệt khi bắt đầu điều trị, thay đổi liều, có uống rượu).

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ
Xem điểm bán

  • CSKH: 08.1800.6699 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.