Stomedon Pymepharco 1 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 10 viên |
Thành phần
- Omeprazol: 20mg
- Domperidon: 10mg
Công dụng (Chỉ định)
- Omeprazole + Domperidone có tác dụng ức chế bơm proton, ức chế bài tiết acid dịch vị dạ dày và Domperidone, chất kháng dopamin có tác dụng tăng cường nhu động đường tiêu hóa trên được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Chứng trào ngược dạ dày, thực quản (GERD)
- Khó tiêu do liệt nhẹ dạ dày và trào ngược dạ dày thực quản.
Liều dùng
- Người lớn: Liều khuyến cáo là 1 viên Omeprazole + Domperidone, 1 lần/ngày trước bữa ăn.
- Với viên hàm lượng Omeprazole 20 mg, Domperidone 10 mg
- Người lớn: 1 viên, 2-3 lần mỗi ngày tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh.
- Người già: Không cần điều chỉnh liều.
- Sử dụng cho trẻ em: Hiệu quả và độ an toàn chưa được xác định.
- Suy gan và suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan và suy thận.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
- Quá liều có thể gây ra các triệu chứng như bối rối, buồn ngủ, nhìn mờ, tim đập nhanh, buồn nôn, nôn, đỏ bừng, nhức đầu, khô miệng, tiêu chảy, tăng nhu động. Không có chất đối kháng đặc hiệu. Omeprazole gắn kết mạnh với protein vì thế không thể thẩm phân. Khi bị quá liều, nên điều trị nâng đỡ và triệu chứng, rửa dạ dày có thể hữu hiệu.
Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định ở những bệnh nhân mẫn cảm với domperidone.
- Không nên sử dụng khi cần tránh kích thích sự vận động của dạ dày hoặc khi sự kích thích vận động dạ dày có thể gây hại. Ví dụ, khi bị chảy máu dạ dày, tắc hoặc thủng dạ dày.
- Cũng bị chống chỉ định ở những bệnh nhân u tuyến yên giải phóng prolactin (prolactinoma)
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thuốc dung nạp tốt. Những tác dụng phụ được báo cáo bao gồm nhức đầu, đau bụng trên, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, ợ hơi, mất ngủ, tăng đường huyết, ngứa, đỏ da, hen, đau lưng, ngực, cổ, triệu chứng cảm, nhiễm trùng, đau nữa đầu, viêm dạ dày-ruột, rối loạn trực tràng, buồn nôn, nôn, tăng lipid máu, chóng mặt, lo lắng, tăng trương lực, ho, khó thở, viêm phế quản, mũi, hầu, xoang nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường tiết niệu. Hiếm gặp tình trạng tăng prolactin huyết kèm tăng tiết sữa, tăng kích thước tuyến vú.
Có vài báo cáo về tác dụng phụ như nhìn mờ, phù ngoại biên, sốt, mày đay, trầm cảm, đau cơ khi ngưng sử dụng thuốc, tăng men gan, tăng triglyceride, các phản ứng tăng trương lực ngoài tháp cấp tính bao gồm chứng vận nhãn và vài trường hợp giảm khả năng tình dục và các phản ứng dị ứng hô hấp khác, hiếm khi gặp phản ứng phản vệ.
Omeprazole
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
- Da: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
- Gan: Tăng tạm thời transaminase
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Ðổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ.
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
- Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
- Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Cơ – xương: Ðau khớp, đau cơ.
- Niệu – dục: Viêm thận kẽ.
Domperidone
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
- Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khô miệng.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, mất ngủ.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Domperidon khó qua được hàng rào máu – não và ít có khả năng hơn metoclopramid gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoại tháp (bao gồm rối loạn trương lực cơ cấp và hội chứng an thần kinh ác tính), co giật. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
- Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú, giảm khoái cảm do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
- Phản ứng dị ứng bao gồm sốc phản vệ, mày đay, phù Quinck rất hiếm gặp khi dùng domperidon.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).
Tương tác với các thuốc khác
- Omeprazole có thể làm giảm hoặc tăng độ hấp thu của các thuốc mà sinh khả dụng tùy thuộc vào pH (Ketoconazole).
- Không thể loại trừ khả năng tương tác của Omeprazole với các thuốc khác cùng chuyển hóa qua cùng hệ thống enzyme (Cytochrome P450). Tuy nhiên không có bằng chứng lâm sàng về tương tác với các thuốc như carbamazepine, caffeine, diazepam, Diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamide, metoprolol, nifedipine, phenprocoumon, phenytoin, theophylline, warfarin và các thuốc ngừa thai đường uống.
- Domperidone có thể làm thay đổi tác dụng ngoại biên của một số chất kháng dopamin như bromocriptine, bao gồm tác động giảm prolactin huyết. Tác dụng domperidone có thể bị đối kháng bởi các thuốc kháng muscarinic và các thuốc giảm đau opioid.
- Domperidone có thể làm tăng hấp thu các thuốc sử dụng chung, đặc biệt là ở những bệnh nhân mà thời gian làm rỗng dạ dày bị kéo dài vì nó làm giảm thời gian này.
Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)
- Omeprazole: Lượng Omeprazole có quan hệ với mức độ tăng khối u ung thư dạ dày. Các mẫu sinh thiết từ dạ dày người không phát hiện thấy có nguy cơ khi điều trị với Omeprazole trong thời gian ngắn.
- Sử dụng ở trẻ em: Không khuyến nghị sử dụng Omeprazole ở trẻ em.
- Domperidone: Do domperidone được chuyến hoá nhiều ở gan, cần sử dụng thận trọng Omeprazole + Domperidone ở bệnh nhân suy gan (và ở người cao tuổi).
- Bệnh nhân suy gan nặng nên thường xuyên xét nghiệm men gan trong quá trình sử dụng thuốc, đặc biệt là khi sử dụng trong thời gian dài. Nếu xảy ra tình trạng tăng men gan, nên ngưng sử dụng thuốc. Trước khi sử dụng điều trị nên loại trừ các bệnh ác tính ở dạ dày, thực quản vì việc sử dụng Omeprazole + Domperidone có thể làm giảm các triệu chứng của bệnh ác tính, gây khó khăn cho việc chuẩn đoán.
Bệnh nhân suy thận và người lớn tuổi:
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và người lớn tuổi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Có vài báo cáo về những dị tật bẩm sinh ở trẻ sinh ra từ mẹ sử dụng Omeprazone trong suốt thời gian mang thai. Mức độ an toàn của việc sử dụng Domperidone ở phụ nữ có thai chưa được xác định mặc dù những nghiên cứu trên động vật không thấy tác dụng sinh quái thai. Vì thế chỉ nên sử dụng Omeprazole + Domperidone khi lợi ích mang lại vượt trội hơn những nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
- Phụ nữ cho con bú: Omeprazole và dạng chuyển hóa của nó được bài tiết vào sữa ở chuột, chưa biết Omeprazole có bài tiết vào sữa người hay không. Domperidone được bài tiết vào sữa mẹ nhưng với tỷ lệ rất thấp. Vì có rất nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và những tác dụng phụ nghiêm trọng có thể xảy ra cho nhũ nhi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc tùy thuộc vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: