Sulpragi Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên

* Hình sản phẩm có thể thay đổi theo thời gian
** Giá sản phẩm có thể thay đổi tuỳ thời điểm

30 ngày trả hàng Xem thêm

 Các sản phẩm được đóng gói và bảo quản an toàn.

#14066
Sulpragi Agimexpharm 3 vỉ x 10 viên
5.0/5

Tìm thuốc cùng thương hiệu Agimexpharm khác

Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

Gửi đơn thuốc

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM

Bạn muốn nhận hàng trước 4h hôm nay. Đặt hàng trong 55p tới và chọn giao hàng 2H ở bước thanh toán. Xem chi tiết

Tất cả sản phẩm thay thế

Chỉ dành cho mục đích thông tin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Xem tất cả sản phẩm thay thế

Thông tin sản phẩm

Quy cách đóng gói:
Thương hiệu:
Xuất xứ:

Nội dung sản phẩm

Thành phần

  • Sulpirid: 50mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
  • Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh của hội chứng tự kỷ.
  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Liều dùng - Cách dùng

  • Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu ở người lớn: 50-150 mg/ngày, chia thành nhiều liều, dùng tối đa 4 tuần.
  • Rối loạn hành vi nặng ở trẻ em trên 6 tuổi: uống 5-10 mg/kg/ngày.
  • Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính

Người lớn:

  • Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: Khởi đầu uống 200-400 mg/lần, ngày 2 lần, nếu cần có thể tăng liều đến tối đa 800 mg/ngày.
  • Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: uống 400 mg/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200 mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: uống 400-600 mg/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em:

  • Trẻ em trên 14 tuổi: uống 3-5 mg/kg/ngày.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.

Người cao tuổi:

  • Liều dùng cho người cao tuổi cũng giống như với nqười lớn, nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần.
  • Khởi đầu 50-100 mg/lần, ngày 2 lần, sau tăng dần tới liều hiệu quả.

Người suy thận:

  • Phải giảm liều dùng hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tuỳ thuộc độ thanh thải creatinin.
  • Độ thanh thải creatinin 30-60 ml/phút: Dùng liều bằng 2/3 liều người bình thường.
  • Độ thanh thải creatinin 10-30 ml/phút: Dùng liều bằng 1/2 liều bình thường
  • Độ thanh thải dưới 10 ml/phút: Dùng liều bằng 1/3 liều bình thường hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1,5; 2 và 3 lần so với người bình thường. Tuy nhiên, trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng sulpirid, nếu có thể.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với sulpirid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đã xác định hay nghi ngờ bị u tuỷ thượng thận (do có nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng).
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
  • Bướu lệ thuộc tiết prolactin như bướu tuyến yên, ung thư vú.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Sulpirid dung nạp tốt, khi dùng liều điều trị, các tác dụng không mong muốn thường nhẹ hơn các thuốc chống loạn thần kinh khác.

Thường gặp, ADR>1/100:

  • Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ
  • Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.

Ít gặp, 1/1000 <ADR<1/100:

  • Trên thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng parkinson.
  • Trên tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).

Hiếm gặp, ADR<1/100:

  • Trên nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
  • Trên thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh.
  • Trên huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp.
  • Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Sucralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu sulpirid. Vì vậy, nên dùng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2 giờ để tránh tương tác.
  • Lithi: Làm tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid có thể do lithi làm tăng khả năng gắn sulpirid vào thụ thể dopaminergic D2 ở não.
  • Levodopa: Đối kháng cạnh tranh với sulpirid và các thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid với levodopa.
  • Với thuốc hạ huyết áp: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, vì vậy cần lưu ý khi phối hợp.
  • Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc, vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn trong khi sử dụng sulpirid.
  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh có thể gây hậu quả xấu, nhất là người lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, cần lưu ý khi phối hợp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trong khi điều trị với sulpririd, nếu thấy sốt cao không rõ nguyên nhân, phải ngừng thuốc ngay vì sốt cao có thể là một biểu hiện của hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh.
  • Sulpirid kéo dài khoảng QT, phụ thuộc theo liều dùng. Tác dụng này làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim nặng đặc biệt là xoắn đỉnh, nhất là khi có nhịp tim chậm < 55 nhịp/ phút, giảm kali huyết, khoảng QT dài bẩm sinh hay mắc phải (do phối hợp với một thuốc khác làm tăng khoảng QT). Trước khi dùng sulpirid, nếu có thể, phải loại trừ các yếu tố kể trên, nên làm thêm điện tâm đồ.
  • Phải theo dõi glucose huyết cho người đái tháo đường hoặc có nguy cơ đái tháo đường khi bắt đầu điều trị với sulpirid.
  • Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều sulpirid và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.

Cần tăng cường theo dõi các đối tượng sau:

  • Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
  • Người cao tuổi: Vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp.
  • Người uống rượu hoặc đang dùng các loại thuốc chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
  • Người bị hưng cảm nhẹ, sulpirid liều thấp có thể làm các triệu chứng nặng thêm.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Giống các thuốc an thần khác, sulpirid qua nhau thai có thể gây tác dụng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi, vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.
  • Phụ nữ cho con bú: Sulpirid phân bố vào sữa mẹ với lượng tương đối lớn và có thể gây phản ứng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Vì vậy phụ nữ đang cho con bú không nên dùng hoặc ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân sử dụng thuốc nên tránh lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp
  • Để xa tầm tay trẻ em.
Xem thêm nội dung
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha
Thuốc này được bán theo đơn của bác sĩ

  • CSKH 1: 0899.39.1368 
  • CSKH 2: 08.1900.8095 
  • HTKD: 0901.346.379 

Tại sao chọn chúng tôi

8 Triệu +

Chăm sóc hơn 8 triệu khách hàng Việt Nam.

2 Triệu +

Đã giao hơn 2 triệu đơn hàng đi toàn quốc

18.000 +

Đa dạng thuốc, thực phẩm bổ sung, dược mỹ phẩm.

100 +

Hơn 100 điểm bán và hệ thống liên kết trên toàn quốc

NHÀ THUỐC MINH CHÂU

CSKH: 08 1900 8095 - 08 9939 1368 (VN)
CALL CENTER: 0918 00 6928 (Call Center For Foreigner)
Email: htnhathuocminhchau@gmail.com
Website: www.nhathuocminhchau.com

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang. Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.