Tatanol Plus Pymepharco 10 vỉ x 10 viên
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Quy cách đóng gói | 100 viên |
Thành phần
- Acetaminophen: 500mg.
- Cafein: 65mg.
Công dụng (Chỉ định)
Thuốc Tatanol Plus được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các triệu chứng như cảm cúm, cảm lạnh, đau đầu, đau nửa đầu, đau khớp, đau cơ, đau lưng, đau răng.
Liều dùng
Người lớn:
- Dùng 1 viên x 4 lần/ngày. Khoảng cách giữa hai lần uống từ 4 - 6 giờ. Không dùng quá 8 viên/24 giờ.
Trẻ em 6 - 12 tuổi:
- Dùng 2 viên x 4 lần/ngày. Khoảng cách giữa hai lần uống từ 4 - 6 giờ. Không dùng quá 4 viên/24 giờ.
- Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10ml/phút), khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ.
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Quá liều
Acetaminophen:
- Tiêu chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, xanh xao, đau bụng, tăng tiết mồ hôi, độc gan. Các triệu chứng này thường xuất hiện trong 24 giờ đầu và có thể vẫn còn xảy ra sau 2 - 4 ngày. Trường hợp nặng gây hoại tử tế bào gan, chết khi dùng quá liều từ 8 - 16 giờ, có thể gây hoại tử thận, có thể xuất huyết tiêu hóa.
Cafein:
- Dùng liều cao cafein có thể gây kích động, mất ngủ, rùng mình, ù tai, nhịp tim nhanh và ngoại tâm thu.
Xử trí cấp cứu:
- Trong bệnh viện.
- Rửa ruột và cho uống than hoạt tính.
- Dùng thuốc giải độc đặc hiệu N - acetylcystein, lượng N - acetylcystein tùy theo lượng acetaminophen đã dùng. Xác định nồng độ acetaminophen chậm nhất sau 4 giờ. Thẩm phân trong trường hợp sau 24 giờ đã uống quá liều mà chưa được điều trị bằng N - acetylcystein. Điều trị nâng đỡ tổng trạng, duy trì cân bằng nước, chất điện giải.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân thiếu hụt glucose - 6 - plhosphat dehydrogenase.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
- Bệnh nhân có nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.
- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Acetaminophen: Dùng liều điều trị không gây tác dụng phụ đáng kể. Hiếm khi xảy ra các trường hợp dị ứng da (ban đỏ, quá mẫn). Rất ít xảy ra phản ứng quá mẫn.
- Cafein: Có thể rối loạn dạ dày - ruột (gây nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy), kích thích hệ thần kinh trung ương (mất ngủ, lo lắng, bồn chồn, thờ ơ, run, hồi hộp).
Tương tác với các thuốc khác
Acetaminophen:
- Dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên gan làm tăng nguy cơ độc trên gan. Thuốc chống đông: Liều cao acetaminophen gây tăng hiệu quả chống đông.
Cafein:
- Cafein liều cao làm kéo dài tác dụng đối kháng của rượu lên thần kinh trung ương. Thời gian bán thải của cafein tăng và độ thanh thải giảm khi dùng đồng thời với terbinafin, cimetidin, thuốc ngừa thai dạng uống, ciprofloxacin, enoxacin, acid pipemidic, fluvoxamin.
- Thời gian bán thải của cafein giảm và độ thanh thải tăng khi dùng đồng thời với phenytoin. Cafein làm giảm độ thanh thải và tăng thời gian bán thải của theophyllin. Cafein có thể làm tăng tác dụng co bóp tim của các tác nhân kích thích β - adrenergic.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng (ClCr <10 ml/phút), suy gan.
- Bệnh nhân bị viêm loét dạ dày, tá tràng.
- Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa paracetamol, cafein.
- Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng kéo dài trên 10 ngày.
- Với acetaminophen, bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng steven - jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ, tuy nhiên các nghiên cứu cho thấy thuốc không gây bất kỳ nguy cơ nào cho phụ nữ mang thai và sự phát triển của thai nhi, cũng không gây tác hại cho phụ nữ cho con bú và trẻ em đang bú.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ, tuy nhiên các nghiên cứu cho thấy thuốc không gây bất kỳ nguy cơ nào cho phụ nữ mang thai và sự phát triển của thai nhi, cũng không gây tác hại cho phụ nữ cho con bú và trẻ em đang bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat: